2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 19
25 câu hỏi
Chọn câu đúng.
Monosaccharide cấu hình L chiếm đa số trong tự nhiên.
Hai dạng D-ketose điển hình là D- ribulose và D-Xylulose
Hai dạng D-Aldose điển hình là D –Ribose và D- erythrose
Các oligosaccharide bị thủy phân trong MT kiềm mạnh hoặc enzyme.
Đường Maltose được cấu tạo tfi monosaccharide nào?
2 phân tfí D- glucose bằng LK α-1,4 glycosid
1 phân tfí D-glucose và 1 phân tfí D-galactose bằng LK α-1,4 glycosid
1 phân tfí D-glucose và 1 phân tfí D- Fructose bằng LK β-1,4 glycosid
2 phân tfí D- glucose bằng LK β-1,4 glycosid
Thành phần cấu tạo đường Rafinose là:
α-D- galactose, α-D- glucose,β-D- fructose
α-D- galactose, α-D- glucose, α- D- fructose
α-D- glucose,β-D- fructose, α-D-mantose
Tất cả đều sai
Có thể định tính tinh bột bằng nhfing phương pháp nào :
Dùng phản fíng hóa học
Dựa vào đặc điểm hình dạng, kích thươc hạt tinh bột
Dùng phản fíng với dd Lugol
Chỉ B, C đúng.
Tất cả đều đúng.
Chọn câu đúng:
Trong thành phần tinh bột, amylopectin chiếm đa số
Amylopectin nối với nhau bằng các lk α-1,4 và các chỗ nối là α-1,6
Amylose và amylopectin có đặc điểm chung là đều có mạch xoắn hấp thu Iot.
Chỉ A, B đúng
Tất cả đều đúng
Cách nào sau đây được dùng để xác định khả năng tạo nhánh của tinh bột?
Thủy phân hoàn toàn sau đó thfí bằng đ Lugol
Thủy phân hoàn toàn sau đó định lượng
Metyl hóa sau đó định lượng
Tất cả đều sai
Chọn câu sai:
Gôm chất nhầy trung tính là nhfing galactomannan hoặc glucomanan.
Chất nhầy là thành phần cấu tạo bình thường của tế bào
Gôm là sp của sự biến đổi tế bào.
Tất cả câu trên đều sai.
Trình tự sản phẩm thủy phân của tinh bột khi thủy phân bằng acid:
Dextrin, amylodextrin, Achrodextrin, maltose
Dextrin, Erythrodextrin, Achrodextrin, maltose
Erythrose, Dextrin, Achrodextrin, maltose
Achrodextrin, erythrose, dextrin, maltose
Đặc điểm nào sau đây là của α-amylase?
Cắt ngẫu nhiên các lk α-1,4
Chỉ thủy phân tinh bột đến maltose.
Chịu được nhiệt độ đến 70 độ.
C đúng
B,C đều đúng.
Đặc điểm của β-amylase?
Cắt ngẫu nhiên LK α-1,4
Chịu được nhiệt độ đến 70 độ.
Có trong khoai lang, đậu nành, hạt ngũ cốc.
Thủy phân ra maltose, glucose,isomaltose.
Enzym nào được fíng dụng làm nước tương đậu nành, cơm nếp...?
Amylase
Amyloglucosidase
Glucoamylase
C đúng
B,C đều sai
PP nào sau đây chính xác nhất để định lượng tinh bột?
Pp thủy phân trực tiếp bằng acid.
Pp thủy phân bằng enzyme
Pp của Purse.
Pp tạo phfíc với iod.
Câu nào sau đây về độ tan của cellulose là đúng nhất?
Tan kém trong nước,tan tốt trong dung môi hfiu cơ.
Tan được trong dung dịch Schweitzer (hydroxid đồng trong dd ammoniac)
Tan tốt trong dd kẽm clorid loãng.
Tất cả đều đúng.
Sự khác nhau của gôm và chất nhầy
Gôm và chất nhầy có cùng tính chất, bản chất
Gôm là thành phần cấu tạo bình thường của tế bào.
Gôm, nhựa, chất nhầy có bản chất gần giống nhau.
Gôm là sản phẩm thu được ở dạng rắn, chất nhầy là sp dịch chiết.
Công dụng của trạch tả?
Bảo vệ chfíc năng gan
Làm hạ Cholesteron huyết tương
Tang thải Na, Cl ure trong máu
Tất cả đều đúng
Monosaccharid thường tồn tại trong thân cây dưới dạng?
Mạch vòng
Mạch thẳng
Mạch phân nhánh
Tất cả đều đúng
Hợp chất đơn giản nhất không bị thủy phân?
Monosaccharid
Disaccharid
Oligosaccharid
Tất cả đều đúng
Chọn câu đúng khi nói về glycosid tim:
Dùng trong điều trị loạn nhịp tim, suy tim cấp và mãn tính.
Dùng trong điều trị rối loạn dẫn truyền tim, bệnh tim mà bị nghẽn đường đi của máu.
Là nhfing glycosid triterpen.
Tác dụng theo cơ chế kích thích dị lập thể kênh Na+/K+-ATPase, kết quả là làm giảm nồng độ Ca2+ nội bào.
Đường đặc biệt có trong cấu trfíc của glycosid tim, có vai trò trong định tính:
Xylose.
2-desoxy.
Ribose.
Rhamnose.
Cấu trúc của glycosid tim:
Có nhóm OH ở vị trí 3 và 14, hướng β.
Vòng lactam nối ở vị trí C17, hướng β.
Nhân steroid: vòng A/B có vị trí trans, B/C cis, C/D trans.
Cả 3 đều đúng.
Có thể định lượng glycosid tim bằng phương pháp vi sinh vật theo:
Đơn vị mèo.
Đơn vị ếch.
Đơn vị bồ câu.
Cả 3 đều đúng.
Chọn câu sai:
Ouabain có nhiều nhóm OH nên khá phân cực, thường dùng ở dạng tiêm, điều trị cấp cfíu.
Không dùng chung glycosid tim với thuốc có chfía Ca, thuốc kích thích hệ adrenegic.
Glycosid tim không đi qua nhau thai nên vẫn có thể dùng được cho phụ nfi có thai.
Khi bị ngộ độc glycosid tim, điều trị bằng EDTA hoặc KCl.
Phản fíng định tính glycosid tim tác dụng trên phần nhân steroid:
Sfí dụng thuốc thfí Baljet.
Xảy ra trong môi trường base.
Không đặc hiệu.
Cả 3 đều đúng.
Phản fíng định tính glycosid tim tác dụng trên phần đường:
Xảy ra trong môi trường base.
Sfí dụng thuốc thfí Legal.
Sfí dụng thuốc thfí Tattje.
Dùng để định tính đường 2-desoxy, không đặc hiệu.
Chọn câu sai. Phân biệt K.strophanthin và G.strophanthin bằng thuốc thfi:
Keller-Kiliani.
Raymond-Marthoud.
H2SO4 đậm đặc.
Xanthydrol.








