2100+ câu trắc nghiệm Dược liệu 1 có đáp án - Phần 12
25 câu hỏi
Cách nào dưới đây không được áp dụng trong ổn định dược liệu:
Nhiệt độ cao trong thời gian ngắn.
Thay đổi cấu trúc lập thể của enzym.
Thay đổi pH ra ngoài pH tối thích của enzym.
Thay đổi nhiệt độ ra ngoài nhiệt độ tối thích của enzym.
Mục đích của chế biến dược liệu có thể là:
Cải thiện chất lượng của dược liệu.
Cải thiện giá trị thương phẩm (cảm quan) của dược liệu.
Làm thay đổi tác dụng của dược liệu theo yêu cầu sfí dụng.
Tất cả đều đúng.
Các yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất tới dược liệu trong thời gian bảo quản:
Nhiệt độ.
Ánh sáng.
Độ ẩm.
Sâu bọ, nấm mốc.
Câu phát biểu nào dưới đây đúng:
Mọi dược liệu cần được ổn định bằng các phương pháp ổn định dược liệu trước khi làm khô.
Các dược liệu chfía glycosid, ester...nhất thiết phải ổn định nếu muốn đảm bảo chất lượng dược dụng.
Với đa số dược liệu, chỉ cần làm khô và bảo quản đúng cách là được, không nhất thiết phải ổn định.
Chỉ nhfing dược liệu có nguồn gốc động vật mới cần biện pháp ổn định.
Trong các tiêu chuẩn kiểm định một dược liệu thì xác định hằng số vật lý là tiêu chuẩn:
Bắt buộc với mọi dược liệu.
Không được đặt ra (không có) cho mọi dược liệu.
Áp dụng cho đa số dược liệu.
Chỉ áp dụng cho các dược liệu không phải là các bộ phận của cây.
Phương pháp nào dưới đây không phải là sắc ký trên mặt phẳng:
Sắc ký giấy.
Sắc ký lớp mỏng hiệu nâng cao.
Sắc ký lớp mỏng ly tâm.
Sắc ký lớp mỏng áp suất trung bình.
Để điểm tính điểm chỉ (vân tay) một dược liệu bắt buộc phải có:
Một hợp chất tự nhiên tinh khiết.
Một chất (tinh khiết) có trong dược liệu đó.
Hoạt chất chính của dược liệu đó (tinh khiết).
Một dược liệu chuẩn.
Phương pháp phân tích có fíng dụng rộng rãi, hiệu quả nhất hiện nay trong định tính, định lượng dược liệu là:
Quang phổ (UV, hồng ngoại, khối phổ).
Sắc ký mỏng với các phương pháp phát hiện khác nhau.
Sắc ký lỏng cao áp với các detector khác nhau.
Sắc ký khí với các detector khác nhau.
Khối phổ được fíng dụng trong kiểm nghiệm dược liệu như là một:
Phương pháp định danh (xác định tên) một chất đã biết.
Như một detector cho sắc ký khí, sắc ký lỏng cao áp.
Phương pháp xác định cấu trúc của các chất.
Tất cả đều đúng.
Trong tế bào, các chất có tác dụng sinh học thường tồn tại trong:
Nhân tế bào.
Ty thể.
Không bào.
Lưới nội chất.
Các dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên hiện nay chủ yếu là:
Các chất chuyển hóa bậc I.
Các chất chuyển hóa bậc II.
Các chất có phân tfí lượng lớn (>1000đvc).
Các chất có trong thành phần nhân tế bào.
Các chất chuyển hóa bậc II là nhfing chất:
Không thể thiếu trong quá trình sống của tất cả các sinh vật.
Có trong tất cả mọi loài thực vật.
Có nhiều công dụng trong dược phẩm hơn các chất chuyển hóa bậc I.
Là nhfing chất cần thiết cho con người trong quá trình sống.
Lĩnh vực nào dưới đậy không phải là lĩnh vực nghiên cfíu chính của dược liệu:
Kiểm nghiệm và tiêu chuẩn hóa dược liệu.
Nghiên cfíu các tác dụng lâm sàng cùa thuốc tfi dược liệu.
Nghiên cfíu dạng thuốc mới.
Câu b, c đúng.
Giai đoạn nào sau đây, Y dược học phương tây gần như không phát triển:
Thời cổ đại.
Thời trung cổ.
Thời phục hưng.
Kỳ ánh sáng.
Phát biểu nào sau đây kém chính xác hơn cả:
Nhiều cây thuốc, dược liệu, cách bào chế thuốc của người Việt Nam được người trung Hoa tiếp thu và sfí dụng.
Các kinh nghiệm sfí dụng cây thuốc của người Việt Nam bắt đầu tfi khá sớm ngay tfi đầu thiên niên kỷ thfí nhất.
Người Việt cũng có nhiều kinh nghiệm đóng góp cho nền Y học cổ truyền phương Đông.
Y học cổ truyền Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn bởi Y học cổ truyền Trung hoa.
Người đề xuất ra ý tưởng dùng thuốc nam để điều trị cho người Việt Nam:
Chu Văn An.
Tfi Đạo Hạnh.
Tuệ Tĩnh.
Hải Thượng Lãn Ông.
Nguyên nhân gây độc trong than thuốc thập toàn đại bổ do có một vị dược liệu sfi dụng không đúng có thể là do:
Thay thế tùy tiện.
Cố ý giả mạo.
Quá trình chế biến làm thay đổi hình dáng ban đầu của vị thuốc.
Nhầm lẫn khi thu hái do hình dáng cây thuốc vị thuốc giống nhau.
Trong các tiêu chuẩn kiểm định một dược liệu thì xác định các hằng số vật lý là tiêu chuẩn:
Bắt buộc với mọi dược liệu.
Áp dụng cho nhfing dược liệu quý hiếm.
Áp dụng cho đa số các dược liệu.
Chỉ áp dụng cho các dược liệu là dầu béo, tinh dầu, nhựa và sáp...
Sắc ký lớp mỏng có thể được dùng với các mục đích nào dưới đây:
Xác định một chất nào đó có mặt trong dược liệu.
Xác định một dược liệu có thành phần hóa học phù hợp với dược liệu chuẩn.
Bán định lượng một chất nào đó có trong dược liệu.
Tất cả các nội dung trên.
Để xác định cấu trúc một chất chưa biết các loại phổ thường sfi dụng hơn cả:
UV và IR.
NMR và MS.
IR và MS.
NMR và IR.
Để phân tích một hỗn hợp bay hơi, các phương pháp nào sau đây có thể áp dụng:
Sắc ký lỏng tới hạn.
Sắc ký khí.
Săc ký lỏng cao áp.
Cả 3 phương pháp trên.
Dioscrides được biết đến như là:
Người biên soạn cuốn De Madicana
Người có vai trò quan trọng trong sự phát triển của dược học phương tây
Một thầy thuốc La Mã nổi tiếng.
Tất cả đều sai.
Người có ảnh hưởng lớn tới Y học phương Tây thời trung cổ 100 TCN đến TK 13,14
Galien
Avicena
Paracelsus
Celson
Cách nào sau đây không được dùng để ổn định DL
Đun trong cồn sôi
Hấp trong hơi cồn hay hơi nước ở nhiệt độ cao
Làm đông lạnh nhanh và bảo quản ở nhiệt độ thấp
Ngâm DL trong nước vài giờ rồi đem sấy khô
Dược liệu là môn học nghiên cfíu
Nhfing nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên
Nguồn cốc sinh học
Tác dụng, công dụng của dược liệu
Nguồn gốc thực vật








