2048.vn

21 câu  Trắc nghiệm Vật lý 12 Kết nối tri thức Bài 5. Nhiệt nóng chảy riêng có đáp án
Quiz

21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Kết nối tri thức Bài 5. Nhiệt nóng chảy riêng có đáp án

A
Admin
Vật lýLớp 129 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy? 

Nhiệt nóng chảy của vật rắn là nhiệt lượng cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy.

Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun (J).

Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt độ nóng chảy như nhau.

Nhiệt nóng chảy tính bằng công thức \({\rm{Q}} = \lambda \cdot {\rm{m}}\) trong đó \(\lambda \) là nhiệt nóng chảy riêng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là 

nhiệt độ nóng chảy riêng của chất rắn

nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để làm vật nóng chảy

là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn.

là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây đúng khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn?

Nhiệt nóng chảy riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.

Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/kg).

Các chất khác nhau thì nhiệt nóng chảy riêng của chúng khác nhau.

Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào sau đây đúng? 

Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn.

Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng.

Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hoá lỏng hoàn toàn.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?

Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).

Jun trên kilôgam (J/kg).

Jun (J).

Jun trên độ (J/độ).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật có khối lượng m để làm vật nóng chảy hoàn toàn vật ở nhiệt độ nóng chảy mà không thay đổi nhiệt độ của vật. Thì nhiệt nóng chảy riêng λ của chất đó được tính theo công thức 

\(\lambda = Q.m.\)

\(\lambda = Q + m.\)

\(\lambda = Q - m.\)

\(\lambda = \frac{Q}{{\;{\rm{m}}}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105 J/kg.

Q = 7.107 J.

Q = 167 kJ.

Q = 167 J.

Q = 167.106 J.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg. Người ta cung cấp nhiệt lượng 5,01.105 J có thể làm nóng chảy hoàn toàn bao nhiêu kg nước đá

16,7 kg.

1,5 kg.

8,35 kg.

0,668 kg.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thỏi nhôm có khối lượng 1,0 kg ở 8 °C. Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Nhôm nóng chảy ở 658 °C, nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,9.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.

Q = 5,72.106 J.

Q = 3,9.105 J.

Q = 4,47.105 J.

Q = 9,62.105 J.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả một cục nước đá có khối lượng 30 g ở 0 °C vào cốc nước chứa 0,2 lít nước ở 20 °C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,2 J/g.K; khối lượng riêng của nước: D = 1 g/cm3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 334 kJ/kg. Nhiệt độ cuối của cốc nước bằng

0 °C.

5 °C.

7 °C.

10 °C.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 100g nước đá lên 0 °C là 4200 J.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 100 g nước đá lên 0 °C là 2100 J.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy của 100 g nước đá ở –20 °C là 3,34.105 J.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở –20 °C là 37600J.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nhiệt năng của chì bằng 0,25.105 J/Kg.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Miếng chì khối lượng 1 kg đang ở nhiệt độ 25 °C được cung cấp nhiệt lượng 1,26 kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 26 °C.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Cần cung cấp nhiệt lượng 0,25.105 J/Kg để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Biết công suất của lò nung là 1000 W giả sử hiệu suất của lò là 100 %. Thời gian để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì từ nhiệt độ nóng chảy của nó bằng 25s.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá 100 g ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0 °C để nó chuyển thành nước ở 20 °C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/K và nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack