11 CÂU HỎI
Nhóm số liệu ghép nhóm thường được cho dưới dạng
[a; b] trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải.
(a; b) trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải.
(a; b] trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải.
[a; b) trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải.
Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại di động trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) | [0; 20) | [20; 40) | [40; 60) | [60; 80) | [80; 100) |
Số học sinh | 5 | 9 | 12 | 10 | 6 |
Giá trị đại diện của nhóm [60; 80) là
40.
70.
60.
30.
Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại di động trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) | [0; 20) | [20; 40) | [40; 60) | [60; 80) | [80; 100) |
Số học sinh | 5 | 9 | 12 | 10 | 6 |
Nhóm [40; 60) có tần số là
5.
9.
12.
10.
Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại di động trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) | [0; 20) | [20; 40) | [40; 60) | [60; 80) | [80; 100) |
Số học sinh | 5 | 9 | 12 | 10 | 6 |
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu này là
[80; 100).
[20; 40).
[40; 60).
[60; 80).
Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại di động trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) | [0; 20) | [20; 40) | [40; 60) | [60; 80) | [80; 100) |
Số học sinh | 5 | 9 | 12 | 10 | 6 |
Nhóm chứa trung vị là
[0; 20).
[20; 40).
[40; 60).
[60; 80).
Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại di động trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) | [0; 20) | [20; 40) | [40; 60) | [60; 80) | [80; 100) |
Số học sinh | 5 | 9 | 12 | 10 | 6 |
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là
[0; 20).
[20; 40).
[40; 60).
[60; 80).
Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại di động trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) | [0; 20) | [20; 40) | [40; 60) | [60; 80) | [80; 100) |
Số học sinh | 5 | 9 | 12 | 10 | 6 |
Thời gian trung bình (phút) sử dụng điện thoại di động trong một ngày của một số học sinh khối 11 khoảng (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
51,4.
50,4.
54,1.
51,5.
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 25 cây xoài giống như sau:
Chiều cao (cm) | [0; 10) | [10; 20) | [20; 30) | [30; 40) | [40; 50) |
Số cây | 4 | 6 | 7 | 5 | 3 |
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này là
\({M_o} = \frac{{70}}{3}\).
\({M_o} = \frac{{50}}{3}\).
\({M_o} = \frac{{70}}{2}\).
\({M_o} = \frac{{80}}{3}\).
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 25 cây xoài giống như sau:
Chiều cao (cm) | [0; 10) | [10; 20) | [20; 30) | [30; 40) | [40; 50) |
Số cây | 4 | 6 | 7 | 5 | 3 |
Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này là
\({M_e} = \frac{{175}}{7}\).
\({M_e} = \frac{{165}}{5}\).
\({M_e} = \frac{{165}}{7}\).
\({M_e} = \frac{{165}}{3}\).
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 25 cây xoài giống như sau:
Chiều cao (cm) | [0; 10) | [10; 20) | [20; 30) | [30; 40) | [40; 50) |
Số cây | 4 | 6 | 7 | 5 | 3 |
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm này là
Q1 = 13,5.
Q1 = 13,9.
Q1 = 15,75.
Q1 = 13,75.
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 25 cây xoài giống như sau:
Chiều cao (cm) | [0; 10) | [10; 20) | [20; 30) | [30; 40) | [40; 50) |
Số cây | 4 | 6 | 7 | 5 | 3 |
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm này là
Q3 = 33,5.
Q3 = 33,9.
Q3 = 35,75.
Q3 = 33,75.