21 câu hỏi
Để tạo danh sách liệt kê có đánh số thứ tự, em sẽ sử dụng lệnh nào trên dải lệnh Home?
Bullets.
Numbering.
Indent.
Align.
Theo nội dung trong file ảnh, để tạo danh sách liệt kê có đánh dấu bằng ký hiệu, em sử dụng lệnh nào?

Numbering.
Bullets.
Multilevel List.
Symbol.
Khi em muốn tạo một kiểu đầu dấu liệt kê mới, sau khi nháy chuột vào lệnh Bullets, em cần chọn lệnh tiếp theo nào?
Reset.
Change List Level.
Define New Bullet.
Adjust List Indents.
Để chèn một biểu tượng đặc biệt làm đầu dấu liệt kê mới, sau khi chọn Define New Bullet, em sẽ nháy chuột vào nút lệnh nào?
Picture.
Symbol.
Font.
Align.
Để chèn một hình ảnh làm đầu dấu liệt kê, em nháy chuột vào nút nào trong hộp thoại Define New Bullet?
Font.
Symbol.
Picture.
OK.
Để tạo tiêu đề đầu trang, em cần vào dải lệnh nào và chọn lệnh gì?
Home -> Header.
Insert -> Header.
Layout -> Header.
View -> Header.
Khi em chèn một hình ảnh tùy ý làm đầu dấu liệt kê, sau đó em nháy chuột vào nút OK, hình ảnh đó sẽ hiển thị ở đâu?
Trong mục Recently Used Bullets.
Trong mục Document Bullets.
Cả hai mục trên đều đúng.
Chỉ hiển thị cho lần sử dụng đó.
Vị trí của số trang trong file ảnh minh họa được chèn ở đâu?

Góc trên bên trái.
Góc trên bên phải.
Giữa trang.
Góc dưới bên phải.
Để đánh số trang, em cần vào dải lệnh Insert và chọn lệnh nào?
Header.
Footer.
Page Number.
Text Box.
Để chèn số trang ở chân trang, em cần chọn tùy chọn nào trong menu của Page Number?
Top of Page.
Bottom of Page.
Page Margins.
Current Position.
Trong phần đánh số trang, để chèn thêm chữ "Trang" vào trước số trang, em cần thực hiện thao tác nào?
Gõ chữ "Trang" sau khi số trang đã xuất hiện.
Nhập chữ "Trang" vào trước khi số trang được chèn.
Sử dụng chức năng Format Page Numbers.
Không thể chèn thêm chữ.
Khi muốn chèn một hình ảnh để làm đầu dấu liệt kê, hình ảnh đó phải ở dạng nào?
Chỉ là các biểu tượng đơn giản.
Tùy ý, có thể là ảnh từ máy tính hoặc tìm kiếm trên mạng.
Chỉ được sử dụng các hình ảnh có sẵn của Word.
Không thể chèn hình ảnh làm đầu dấu liệt kê.
Để tạo một danh sách liệt kê mới với một ký hiệu đã được định nghĩa từ trước, em sẽ tìm ký hiệu đó ở đâu?
Trong mục Define New Bullet.
Trong mục Recently Used Bullets.
Trong mục Change List Level.
Trong mục Symbol.
Tiêu đề chân trang (Footer) dùng để hiển thị thông tin gì?
Nội dung chính của văn bản.
Tiêu đề của bài học.
Tên tài liệu, tên học sinh và số trang.
Mục lục.
Để xóa toàn bộ tiêu đề đầu trang hoặc chân trang, em cần chọn lệnh nào trong menu tương ứng?
Remove Header hoặc Remove Footer.
Change Header hoặc Change Footer.
Edit Header hoặc Edit Footer.
Delete Header hoặc Delete Footer.
Em có thể đánh số trang cho văn bản mà không cần chèn tiêu đề đầu trang hay chân trang không?
Có.
Không.
Chỉ khi văn bản có một trang.
Chỉ khi văn bản có nhiều hơn 10 trang.
Chức năng của Header và Footer trong Word là gì?
Chèn hình ảnh và đồ họa.
Chèn các thông tin lặp lại ở đầu và cuối mỗi trang.
Đổi font chữ và màu sắc.
Căn lề đoạn văn bản.
Việc chèn tiêu đề đầu trang và chân trang sẽ giúp cho văn bản của em trở nên như thế nào?
Thống nhất và chuyên nghiệp.
Dài hơn.
Khó đọc hơn.
Ít trang hơn.
Dựa vào Hình 1, thứ tự các cấp độ nhận thức theo thang đo Bloom được liệt kê theo kiểu nào?

Danh sách có đánh số thứ tự.
Danh sách không có thứ tự.
Danh sách nhiều cấp độ.
Danh sách sử dụng ký tự đặc biệt.
Để chuyển sang chế độ soạn thảo nội dung tiêu đề trang/chân trang, em có thể nháy đúp chuột vào vị trí nào?
Vị trí bất kỳ trong nội dung chính.
Vị trí bất kỳ trên dải lệnh.
Vị trí đầu hoặc cuối trang.
Vị trí lề trang bên trái.
Trong hộp thoại Define New Bullet, nút lệnh Align có chức năng gì?
Thay đổi cỡ chữ.
Thay đổi phông chữ.
Thay đổi cách căn lề cho đầu dấu liệt kê.
Thay đổi màu sắc.
