20 CÂU HỎI
Bài thơ “Quê hương” được rút trong tập thơ nào của tác giả Tế Hanh?
a. Tập thơ “Nghẹn ngào” (1939) sau đó được in lại trong tập “Hoa niên” (1945)
b. Tập thơ “Gửi miền Bắc” (1955)
c. Tập thơ “Hai nửa yêu thương” (1963)
d. Tập thơ “Khúc ca mới” (1966)
Quê hương của Tế Hanh gắn liền với nghề nào?
a. Làm muối
b. Đóng thuyền đi biển
c. Đánh cá biển
d. Cả ba nghề trên
Nội dung của bài “Quê hương” nói lên điều gì?
a. Đề cao giá trị của nghề đi biển của những người dân sống ở làng chài quê hương.
b. Nói lên nỗi nhớ nhung làng chài quê hương của đứa con tha hương.
c. Miêu tả vẻ đẹp của biển quê hương mỗi khi con tàu ra khơi.
d. Vẽ lại hành trình của đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Quê hương thuộc thể thơ gì?
a. Năm chữ
b. Bảy chữ
c. Tám chữ
d. Lục bát
Quê hương là văn bản ca ngợi?
a. Cảnh quan vùng biển Nam Trung Bộ
b. Vẻ đẹp lao động của người ngư dân
c. Đáp án A và B
d. Miêu tả cảnh quan ở vùng rừng miền Tây Bắc
Qua văn bản “Quê hương”, nhận định đúng nhất về thiên nhiên vùng ven biển Nam Trung Bộ?
a. Hoang dã, hùng vĩ
b. Trù phú, độc đáo
c. Giàu có, hoa lệ
d. Tươi sáng, sinh động
Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của bài thơ “Quê hương”?
a. Ngôn ngữ bình dị mà gợi cảm, giọng thơ khỏe khoắn hào hùng
b. Hình ảnh thơ phong phú, giàu ý nghĩa
c. Nghệ thuật ước lệ đặc sắc
d. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật: so sánh, điệp từ,…
Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người ở quê hương ông?
a. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm.
b. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.
c. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông.
d. Cả A, B, C đều sai.
Dòng nào nói đúng nhất nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ đầu trong bài thơ Quê hương?
a. Giới thiệu nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng quê nhà thơ.
b. Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ.
c. Miêu tả cảnh sinh hoạt của người dân làng chài.
d. Cả A, B, C đều sai.
Trong đoạn thứ hai bài “Quê hương” (từ câu 4 đến câu 8) nói đến cảnh gì?
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
b. Cảnh đánh cá ngoài khơi.
c. Cảnh đón thuyền cá về bến.
d. Cảnh đợi chờ thuyền cá của người dân làng chài.
Hai câu thơ “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã - Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang” sử dụng biện pháp tu từ gì?
a. Hoán dụ
b. ẩn dụ
c. Điệp từ
d. So sánh và nhân hóa
Câu thơ nào miêu tả nét ngoại hình đặc trưng của dân chài lưới?
a. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng - Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
b. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
c. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng - Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
d. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới - Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Tế Hanh đã so sánh ‘cánh buồm’ với hình ảnh nào?
a. Con tuấn mã
b. Mảnh hồn làng
c. Dân làng
d. Quê hương
Bốn câu thơ sau nói lên điều gì?
“Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!”
a. Nỗi nhớ làng chài của người con tha hương.
b. Tâm trạng yêu đời, hăng say lao động của tác giả.
c. Tâm trạng luyến tiếc của tác giả khi không được cùng đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
d. Miêu tả những vẻ đẹp về màu sắc của biển quê hương.
Khung cảnh của làng quê tác giả trong mỗi lần đón thuyền về rất tấp nập. Cảnh tấp nập ấy được diễn tả trong câu thơ nào của bài “Quê hương”?
a. Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng – Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
b. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã – Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
c. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng – Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.
d. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Bài thơ Quê hương được sáng tác năm bao nhiêu?
a. 1937
b. 1938
c. 1939
d. 1940
Bài thơ Quê hương được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
a. Khi tác giả đang học tại Huế trong nỗi nhớ quê hương – một làng chài ven biển tha thiết
b. Vào mùa thu năm 1939 khi đứng trước sông Hồng mênh mông sóng nước
c. Khi tác giả đang trong chuyến đi thực tế vùng biển Diêm Điền (Thái Bình)
d. Được viết ở chiến khu Trị Thiên năm 1971 trong những năm tháng chiến tranh chống Mĩ đầy ác liệt
Phương thức biểu đạt chính của bài thơ Quê hương là gì?
a. Miêu tả
b. Tự sự
c. Biểu cảm
d. Nghị luận
Bài thơ Quê hương được chia thành mấy phần?
a. 3 phần
b. 4 phần
c. 5 phần
d. 6 phần
Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của bài thơ “Quê hương”?
a. Ngôn ngữ bình dị mà gợi cảm, giọng thơ khỏe khoắn hào hùng
b. Hình ảnh thơ phong phú, giàu ý nghĩa
c. Nghệ thuật ước lệ đặc sắc
d. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật: so sánh, điệp từ…