21 câu trắc nghiệm Lịch sử 9 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án (Phần 6)
21 câu hỏi
Trong những năm 1960 - 1965, khẩu hiệu “Một tấc không đi, một li không rời” ra đời trong phong trào đấu tranh nào của quân dân miền Nam?
“Phụ nữ ba đảm đang”.
“Đồng khởi”.
“Người cày có ruộng”.
Phá “Ấp chiến lược”.
Chiến thắng Ấp Bắc (1963) trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” không có ý nghĩa nào sau đây?
Mở ra khả năng đánh thắng quân đội Sài Gòn.
Mở ra cao trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
Phá vỡ ách kìm kẹp miền Nam của chính quyền Sài Gòn.
Bước đầu đánh bại chiến thuật “Trực thăng vận, thiết xa vận”.
Nội dung nào sau đây phản ánh điểm khác biệt cơ bản giữa Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9/1960) với Đại hội lần thứ II (2/1951)?
Đề ra nhiệm vụ quan trọng cho cách mạng Việt Nam.
Đề ra nhiệm vụ cho kế hoạch xây dựng kinh tế đất nước.
Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.
Thông qua Báo cáo chính trị tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng.
Để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á, Mỹ đã
giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.
dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành.
viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương .
Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ đi đôi với
xây dựng làng chiến đấu.
biểu tình đòi Mỹ rút quân.
chi viện cho chiến trường Lào.
đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
Cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển sang thời kỳ tiến hành chiến tranh giải phóng từ sau sự kiện nào?
Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được ký kết.
Mỹ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) thất bại.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 có điểm khác biệt lớn nhất nào so với phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) trong kháng chiến chống Mỹ?
Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Cả nước đấu tranh trực tiếp để xóa bỏ kẻ thù dân tộc.
Có hình thái khởi nghĩa từng phần, nổi dậy của quần chúng.
Giành được chính quyền về tay nhân dân, do nhân dân làm chủ.
Cao trào cách mạng nào diễn ra mạnh mẽ trên toàn miền Nam trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
“Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
“Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
“Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
“Quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ xâm lược”.
Nhận xét nào không đúng về “Ấp chiến lược” do Mĩ và chính quyền Sài Gòn xây dựng ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965)?
Được xây dựng, canh phòng nghiêm ngặt nhằm dồn dân sống tập trung.
Là căn cứ quân sự của Mỹ để đàn áp đấu tranh chính trị của nhân dân ta.
Tác nhân dân ra khỏi cách mạng rồi đẩy họ đến chỗ chống phá cách mạng.
Một kiểu trại tập trung tại những vùng do chính quyền Sài Gòn kiểm soát.
Những thành tựu mà nhân dân miền Bắc đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) có ý nghĩa nào sau đây?
Là cơ sở để miền Bắc đấu tranh ngoại giao với thù trong, giặc ngoài.
Hình thành phương thức sản xuất mới để thay cho phương thức cũ.
Góp phần nâng cao vị thế của miền Bắc Việt Nam trên trường quốc tế.
Là cơ sở để miền Bắc chống chiến tranh phá hoại và chi viện cho miền Nam.
Xóa bỏ ách áp bức bóc lột người cuối cùng ở miền Bắc Việt Nam là thành công của
cuộc cải cách ruộng đất.
cuộc kháng chiến chống Pháp.
cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
trận Điện Biên Phủ trên không.
Phong trào đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm của Nhân dân miền Nam (1954 - 1959) không để lại hệ quả nào?
Vùng giải phóng không ngừng được mở rộng.
Lực lượng vũ trang bước đầu được xây dựng lại.
Lực lượng chính trị được giữ gìn và phát triển.
Xây dựng lại được nhiều căn cứ địa cách mạng.
Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ thực chất là cuộc đấu tranh
chống lại các cuộc hành quân “tìm diệt” của địch.
chống lại chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” của địch.
chống lại các chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của địch.
giữ đất, giữ làng, phá thế kiểm soát, kìm kẹp của địch.
Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) của Việt Nam và các kế hoạch dài hạn của Liên Xô từ năm 1950 đều có điểm tương đồng nào về mục đích?
Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa xây dựng kinh tế.
Trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới.
Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Tăng cường quốc phòng để chống lại chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, chính quyền cách mạng ở địa phương của nhân dân miền Nam Việt Nam được thành lập từ sau thắng lợi của
phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).
chống Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965).
chống Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968).
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Đọc đoạn tư liệu sau:
“Ở miền Nam, theo quy định của Hiệp định Giơnevơ, lực lượng Liên hiệp Pháp tạm thời nắm quyền kiểm soát trong hai năm. Nhưng trong quá trình đó, đế quốc Mỹ đã gạt Pháp, độc chiếm miền Nam, biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới. Sự nghiệp giải phóng dân tộc do vậy chưa hoàn thành. Trong điều kiện ấy, nhân dân ta ở miền Nam có nhiệm vụ đẩy mạnh đấu tranh chống đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện giải phóng miền Nam, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới hòa bình thống nhất nước nhà”.
(Nguyễn Xuân Minh, Lịch sử Việt Nam 1945 - 2000, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.227)
a) Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ, quân đội của Pháp sẽ tập kết ở miền Nam Việt Nam trong hai năm.
b) Sau khi Pháp rút quân ra khỏi miền Nam (1956), Mỹ từng bước xây dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
c) Sau cuộc kháng chiến chống Pháp, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chưa hoàn thành ở miền Nam Việt Nam.
d) Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ và tay sai để giải phóng miền Nam là nhiệm vụ riêng của nhân dân miền Nam.
Đọc đoạn tư liệu sau:
“Đến cuối năm 1960, phong trào Đồng khởi đã làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nhiều vùng nông thôn. Chính quyền tự quản của nhân dân được thành lập ở 1.383 trong tổng số 2.627 xã. Vùng giải phóng hình thành và ngày càng mở rộng, nối liền từ Tây Nguyên đến miền Tây Nam Bộ và đồng bằng Liên khu V. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi ở nông thôn đã thúc đẩy mạnh mẽ phong trào đấu tranh ở đô thị và các đồn điền, nhà máy”.
(Vũ Quang Hiển, Chiến tranh nhân dân Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975, Nxb Đại học Thái Nguyên,2022, tr.74)
a) Đoạn tư liệu trên phản ánh điều kiện bùng nổ và kết quả của phong trào Đồng khởi ở miền Nam năm 1960.
b) Phong trào Đồng khởi đã làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
c) Vùng giải phóng ở miền Nam sau phong trào Đồng khởi được xây dựng trở thành căn cứ địa cách mạng.
d) Chính quyền cách mạng thành lập nông thôn đã tạo điều kiện cho việc giải phóng một loạt các các đô thị ở miền Nam năm 1960.
Đọc đoạn tư liệu sau:
“Cải cách ruộng đất ở miền Bắc, dù có những sai lầm với các hậu quả nghiêm trọng kéo dài nhiều năm sau đó, cũng đã tạo nên những thay đổi trong xã hội nông thôn. Với tỷ lệ phân chia lại tương đối đồng đều giữa các hộ nông dân, với việc tầng lớp đông đảo nông dân nghèo thiếu ruộng nay đã có đủ diện tích canh tác, đã tạo điều kiện cho kinh tế của từng hộ nông dân phát triển, giúp họ cải thiện đời sống. Và vì vậy, một tầng lớp xã hội trong nông thôn nổi lên đã dần trở thành trung tâm về kinh tế: tầng lớp trung nông, bao gồm cả trung nông cũ và trung nông mới làm ăn khấm khá lên từ nguồn gốc bần, cố nông được chia thêm ruộng đất”.
(Trần Đức Cường, Lịch sử Việt Nam, Tập 12, Từ 1954 đến 1965, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2017, tr.48)
a) Đoạn tư liệu trên phản ánh rõ về những sai lầm và điểm tích cực của cuộc cải cách rộng đất ở miền Bắc (1954-1957).
b) Sau cuộc cải cách ruộng đất, nông dân Việt Nam được nhận ruộng đất, trâu bò và nông cụ từ giai cấp địa chủ.
c) Cuộc cải cách ruộng đất đã dẫn tới sự phân hóa giai cấp nông dân, nâng cao đời sống vật chất của họ.
d) Cuộc cải cách ruộng đất đã hoàn thành nhiệm vụ phản phong, đưa nông dân trở thành người làm chủ ở vùng nông thôn.
Đọc đoạn tư liệu sau:
Đại hội toàn quốc lần thứ III Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ của miền Bắc là: đồng thời với việc hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố quan hệ sản xuất mới miền Bắc chuyển trọng tâm vào việc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội bằng việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất 1961-1965. Nhiệm vụ tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc được coi là "nhiệm vụ quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng nước ta, đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà của nhân dân ta".
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 21, 1960, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.508)
a) Đại hội toàn quốc lần thứ III Đảng Lao động Việt Nam kế hoạch 5 Nhà nước năm lần thứ nhất 1961-1965.
b) Từ năm 1961-1965, miền Bắc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là xây dựng bước đầu cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
c) Đến năm 1961, miền Bắc hoàn thành xong nhiệm vụ cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố quan hệ sản xuất mới.
d) Sau kháng chiến chống Mỹ, miền Bắc hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân, tiến lên thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Đọc đoạn tư liệu sau:
"Chiến tranh đặc biệt" là một trong ba loại chiến tranh của chiến lược quân sự toàn cầu "phản ứng linh hoạt" của Mỹ. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt" là cách thức nhằm chống lại chiến tranh du kích, chiến tranh giải phóng của các dân tộc, một hình thái chiến tranh không có chiến tuyến cố định và thường ít huy động các binh đoàn lớn. Hình thức của "chiến tranh đặc biệt" là phối hợp toàn diện các biện pháp quân sự, chính trị, kinh tế, tâm lý. Công cụ tiến hành "chiến tranh đặc biệt" chủ yếu là quân đội "bản xứ" với vũ khí, phương tiện chiến tranh, tiền bạc của Mỹ và do cố vấn Mỹ chỉ huy”.
(Trần Đức Cường, Lịch sử Việt Nam, Tập 12, Từ 1954 đến 1965, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2017, tr.458)
a) Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ được thực hiện ở Việt Nam từ năm 1954.
b) Lực lượng giữ vai trò tác chiến chính trên chiến trường là quân đội Sài Gòn nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
c) Chiến tranh đặc biệt được đưa ra để nhằm tạo ra một cuộc chiến tranh có chiến tuyến rõ ràng nhằm phát huy vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mỹ.
d) Để giành được thắng lợi trong Chiến tranh đặc biệt, Mỹ đã sử dụng tổng hòa các thủ đoạn về quân sự, chính trị, kinh tế.
Đọc đoạn tư liệu sau:
“Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam tuy là riêng của miền Nam, không nằm trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, nhưng phải cùng thực hiện mục tiêu chung của Mặt trận Tổ quốc là nhằm xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh và thực tế phải do Đảng ta lãnh đạo”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 20, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tr. 785)
a) Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập sau thắng lợi của phong trào Đồng khởi.
b) Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, Việt Nam tồn tại song song hai mặt trận: Mặt trận Tổ quốc ở miền Bắc và Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
c) Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thay mặt Đảng trực tiếp tập hợp, lãnh đạo cách mạng miền Nam Việt Nam.
d) Các mặt trận tồn tại ở Việt Nam từ năm 1960 đến năm 1975 đều nhằm phục vụ cho cuộc đấu tranh cho hòa bình, thống nhất nước nhà.





