21 câu trắc nghiệm Lịch sử 9 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án (Phần 7)
21 câu hỏi
Để đấu tranh chống ngoại xâm nội phản (1945 - 1946), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã sử dụng chính sách nào sau đây?
Từng bước phân hóa và cô lập kẻ thù của cách mạng.
Khoét sâu mâu thuẫn giữa các nước đồng minh.
Ngả về phía các nước Đồng minh để chống nội phản.
Hòa với kẻ thù nguy hiểm nhất để có thời gian hòa bình.
Đầu năm 1946, sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ, thực dân Pháp có hành động mới nào sau đây?
Chuẩn bị tiến quân ra xâm lược miền Bắc.
Thiết lập Liên bang Đông Dương thuộc Pháp.
Thiết lập bộ máy cai trị mới ở Bắc Bộ.
Chờ viện binh để mở rộng xâm lược Nam Bộ.
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Quốc, Việt Cách là tay sai của thế lực ngoại xâm nào sau đây?
Đế quốc Anh.
Thực dân Pháp.
Trung Hoa Dân quốc.
Phát xít Nhật.
Việt Nam thoát khỏi tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”, chống thù trong giặc ngoài năm 1946 đã chứng tỏ nội dung nào sau đây?
Chính quyền đã xây dựng hoàn thiện từ Trung ương tới địa phương.
Việt Nam trở thành mắt xích quan trọng của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Đường lối chính trị cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược của Đảng.
Truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập của nhân dân.
Chính phủ Việt Nam ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) có điểm tương đồng về
nội dung cơ bản.
địa điểm ký kết.
mục đích cao nhất.
thời gian ký kết.
Kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa I ở Việt Nam (3/1946) đã thông qua
danh sách Chính phủ Lâm thời do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
bản Hiếp pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
cách thức tiến hành Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến chính thức.
Bài học kinh nghiệm nào trong phong trào giải phóng dân tộc (1939 - 1945) được Đảng và Chính phủ vận dụng sáng tạo trong đấu tranh chống ngoại xâm nội phản (1945 - 1946)?
Tập trung ngọn lửa đấu tranh vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
Tăng cường sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
Tranh thủ sự ủng hộ của những nước lớn trên thế giới.
Đẩy mạnh xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Với bản Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946, Việt Nam đã
công nhận việc đóng quân hợp pháp của Pháp ở miền Bắc.
chấp nhận kế hoạch lập chính phủ Nam Kì tự trị của thực dân Pháp.
nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hóa.
ngừng bắn ở Nam Bộ để chuẩn bị cho cuộc đàm phán chính thức.
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất mà nhân dân Việt Nam phải đối phó là
Pháp.
Quân Trung Hoa Dân quốc.
Nhật.
Anh.
Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1946 là
Tòa án.
Chính phủ.
Quốc hội.
Đảng Cộng sản.
Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam đã thành lập
Ủy ban Khởi nghĩa.
các xưởng quân giới.
Nam kỳ tự trị.
Nhà máy dệt Nam Định.
Năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam đã kiện toàn
Bộ Quốc phòng.
Bộ Canh tác.
Bộ Quân Nhu.
Bộ Quân y.
Ngày 9/11/1946, Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thông qua nội dung nào?
Bản Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến chính thức.
Quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trên cả nước.
Quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
Trong những năm 1945 - 1946, để giải quyết ngay nạn đói, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân cả nước
lập “Hũ gạo cứu đói”.
tiến hành cải cách ruộng đất.
tăng gia sản xuất ngay.
phá kho thóc của Nhật.
“Thực dân Pháp là thủ phạm chính gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nhưng các nước Mỹ và Anh cũng phải chịu một phần trách nhiệm” là nhận định
sai vì Pháp là đối trọng của Mỹ trong một số vấn đề lớn của quốc tế.
đúng vì Mỹ đã viện trợ trực tiếp cho Pháp chuẩn bị xâm lược.
sai vì Anh và Mỹ muốn hạn chế ảnh hưởng của Pháp ở Đông Nam Á.
đúng vì Mỹ và Anh đã tiếp tay cho Pháp quay trở lại xâm lược.
Nội dung nào sau đây phản ánh ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp?
Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Tạo uy tín trong nhân dân, khẳng định chủ quyền lãnh thổ.
Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”.
Thể hiện tinh thần yêu nước và quyền làm chủ của nhân dân.
II. Trắc nghiệm đúng sai
Cho những thông tin trong bảng sau đây:
Thời gian | Sự kiện |
Tháng 9/1945 | Chính phủ phát động phong trào Bình dân học vụ |
Ngày 6/1/1946 | Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I |
Ngày 2/3/1946 | Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên ở Hà Nội |
Ngày 9/11/1946 | Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thông qua |
Ngày 23/11/1946 | Quốc hội đã cho phát hành tiền giấy Việt Nam |
a. Theo bảng thông tin trên, sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam phải thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền mới.
b. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I đã hoàn thiện chính quyền từ trung ương tới địa phương.
c. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng tập trung chỉ đạo chống ngoại xâm để loại trừ những khó khăn khác.
d. Theo bảng thông tin, những vấn đề quan trọng của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từng bước được thực hiện.
Đọc đoạn tư liệu sau:
“Trong thực tế, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vẫn nằm trong vòng vây của chủ nghĩa đế quốc. Đất nước hầu như bị kiệt quệ bởi chính sách khai thác, bóc lột đến cạn kiệt của thực dân Pháp, phát xít Nhật và bởi thiên tai liên miên, lại bị các thế lực đế quốc và các thế lực phản động nhòm ngó, xâu xé đến mức ở trong tình thế hết sức mong manh ngay chính đối với sự tồn tại của mình”.
(Đinh Thị Thu Cúc, Lịch sử Việt Nam Tập 10, từ năm 1945 đến năm 1950, Nxb Khoa học Xã hội, 2017, tr.19)
a. Đoạn tư liệu trên đã khái quát toàn bộ tình hình nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945.
b. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam chưa được nước nào trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
c. Sự bóc lột của Pháp và Nhật là nguyên nhân gây ra mọi khó khăn của Việt Nam sau sau Cách mạng tháng Tám 1945.
d. Sự ra đời và tồn tại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 - 1946 là hết sức mong manh.
Đọc đoạn tư liệu sau:
"Quốc dân đồngbào! Nhân dân Việt Nam hoan nghênh quân Đồng minh kéo vàoViệt Nam để tước khí giới quân Nhật, nhưng kiên quyết phản đốiquân Pháp kéo vào Việt Nam, vì mục đích của họ chỉ là hãm dântộc Việt Nam vào vòng nô lệ một lần nữa. Hỡi đồng bào! Hiện mộtsố quân Pháp đã lọt vào nước ta. Đồng bào hãy sẵn sàng đợi lệnhChính phủ để chiến đấu!"
(Báo Cứu quốc, số 36, ngày 5-9-1945. Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 4, NxbChính trị quốc gia, tr. 11)
a. Đầu tháng 9 năm 1945, Pháp lợi dụng danh nghĩa nghĩa quân Đồng minh để xâm lược Việt Nam.
b. Đầu tháng 9 năm 1945, quân Đồng minh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật làm thời cơ cách mạng qua đi.
c. Nhân cơ hội quân Nhật suy yếu, nước Việt Nam non trẻ, một số quân đội Pháp đã trở lại chống phá cách mạng Việt Nam.
d. Ngay sau khi giành độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chuẩn bị chống quân Pháp xâm lược.
Đọc đoạn tư liệu sau:
"Tổng tuyển cử là một dịp để cho toàn thể quốc dân tự do lựachọn những người có tài, có đức, để gánh vác công việc nước nhà.Trong cuộc Tổng tuyển cử, hễ là những người muốn lo việcnước thì đều có quyền ra ứng cử, hễ là công dân thì đều có quyền đibầu cử. Không chia trai gái, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giaicấp, đảng phái, hễ là công dân Việt Nam thì đều có hai quyền đó.Vì lẽ đó, cho nên Tổng tuyển cử tức là tự do, bình đẳng; tức làdân chủ, đoàn kết.Do Tổng tuyển cử mà toàn dân bầu ra Quốc hội. Quốc hội sẽ cửra Chính phủ. Chính phủ đó thật là Chính phủ của toàn dân..."
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 4, NxbChính trị quốc gia, tr.133)
a. Tổng tuyển cử đầu năm 1946 là quyền tự do đầu tiên mà nhân dân Việt Nam được hưởng.
b. Trong nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Quốc hội là cơ quan quyền lực được lập ra đầu tiên.
c. Thực hiện thành công Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I thể hiện rõ quyền tự do và bình đẳng của nhân dân.
d. Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất, bầu ra Chính phủ và quyết định những vấn đề quan trọng của nhà nước.
Đọc đoạn tư liệu sau:
“Ngày 3/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì cuộc họp củaBan Thường vụ Trung ương Đảng thảo luận phương án đối phótrước tình hình nguy cấp đó. Hội nghị phân tích: “Vấn đề lúc này,không phải là muốn hay không muốn đánh, vấn đề là biết mình,biết người, nhìn nhận một cách khách quan những điều kiện lời lãitrong nước và ngoài nước mà chủ trương cho đúng. Giải pháp"hòa để tiến" đã được lựa chọn, thực hiện đàm phán, hòa hoãn,nhân nhượng, nhằm đạt các mục đích: thứ nhất, quân Tưởng rút vềngay để tránh được tìnhthế một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù;thứ hai, bảo toàn thực lực, tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bịcho cuộc chiến đấu mới”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng, toàn tập, tập 8 (1945-1947).Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr. 43-44)
a. Nội dung đoạn tư liệu phản ánh chủ trương đúng đắn, sáng tạo của Đảng trong ứng đối với các thế lực ngoại xâm.
b. Giải pháp “hòa để tiến” được ban Thường vụ Trung ương Đảng đưa ra khi không có khả năng chiến đấu với Pháp.
c. Đầu tháng 3 năm 1946, Đảng chủ trương hòa với Pháp để đánh bại âm mưu chống phá của Trung Hoa Dân quốc.
d. Chủ trương hòa với Pháp sẽ tạo ra thời gian hòa bình để xây dựng, củng cố lực lượng kháng chiến chống Pháp lâu dài.






