12 CÂU HỎI
Các khoáng vật tạo bởi hợp chất của vàng rất hiếm trong tự nhiên. Đó là do
vàng là nguyên tố hiếm.
vàng có độ hoạt động hoá học yếu và giá trị thế điện cực dương.
vàng dễ bị oxi hoá bởi các chất trong môi trường.
vàng có độ hoạt động hoá học mạnh và giá trị thế điện cực dương.
Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng
cát.
bột sắt.
bột lưu huỳnh.
bột than.
Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là
5.
4.
3.
2.
Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
Cu và dung dịch FeCl3.
Fe và dung dịch HCl.
Fe và dung dịch FeCl3.
Cu và dung dịch FeCl2.
Một mẫu kim loại Cu có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây?
NaOH.
Cu(NO3)2.
Fe(NO3)3.
Fe(NO3)2.
Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Fe, Mg, Al.
Cu, Fe, Al.
Cu, Pb, Ag.
Fe, Al, Cr.
Trong trường hợp phải sử dụng kim loại làm đường ống dẫn nước, kim loại nào sau đây là phù hợp nhất để làm ống dẫn nước?
Kẽm.
Sắt.
Chì.
Đồng.
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là
Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.
Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag, Cu.
Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu, Ag.
Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu, Ag.
Cho 0,02 mol Na vào 1 000 mL dung dịch chứa CuSO4 0,05 M và H2SO4 0,005M. Hiện tượng của thí nghiệm trên là
có bọt khí bay lên và có kết tủa màu xanh lam.
chỉ có khí bay lên.
chỉ có kết tủa xanh lam.
có khí bay lên và có kết tủa sau đó kết tủa tan.
Kẽm khử được cation kim loại trong dãy muối nào dưới đây?
Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, Ni(NO3)2.
AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2.
AlCl3, Ni(NO3)2, Pb(NO3)2.
MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2.
Cho 0,35 mol hỗn hợp X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
75,68%.
24,32%.
51,35%.
48,65%.
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
V1 = V2.
V1 =10V2.
V1 = 5V2.
V1 = 2V2.