21 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 18 (Đúng sai) có đáp án
21 câu hỏi
Cho thông tin sau:
Hoa Kỳ là một đất nước được thành lập và xây dựng bởi những người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới. Đây là nơi có nhiều người nhập cư hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Tính đến năm 2021, hơn 45,3 triệu người sống ở Mỹ là người sinh ra ở nước ngoài, chiếm khoảng 1/5 số người di cư trên thế giới.
a) Nguồn lao động nhập cư thường có thành phần đơn giản và giá nhân công rẻ.
b) Người nhập cư có nhiều màu da và chủng tộc khác nhau.
c) Số người nhập cư lớn gây nên nhiều khó khăn trong việc quản lý và ổn định xã hội.
d) Người bản địa ở Hoa Kỳ là người da trắng và phân bố chủ yếu ở các thành phố lớn.
Cho thông tin sau:
Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-lat-xca và quần đảo Ha-oai. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ có diện tích rộng lớn, kéo dài từ khoảng vĩ độ 250B đến khoảng 490B và khoảng kinh độ 1240T đến khoảng 670T. Bán đảo A-lat-xca nằm ở phía tây bắc của Bắc Mỹ và quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương.
a) Lãnh thổ Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu tây.
b) Hoa Kỳ là đất nước có thiên nhiên đa dạng, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
c) Hoa Kỳ có nhiều thuận lợi trong phát triển các ngành kinh tế biển.
d) Vị trí địa lý nằm giữa hai đại dương lớn giúp Hoa Kỳ hạn chế được ảnh hưởng của hai cuộc chiến tranh thế giới.
Cho thông tin sau:
Hoa Kỳ là quốc gia có diện tích rộng lớn, khoảng 9,8 triệu km2. Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-lat-xca và quần đảo Ha-oai. Lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên phân hóa, tạo điều kiện phát triển kinh tế đa dạng.
a) Bán đảo A-lat-xca nằm ở phía tây nam của Bắc Mỹ, có địa hình chủ yếu là đồi núi.
b) Quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương, là địa điểm thu hút khách du lịch.
c) Phần trung tâm Bắc Mỹ có khí hậu chủ yếu là kiểu khí hậu ôn đới và cận nhiệt.
d) Sông ngòi ở phía đông Hoa Kỳ phần lớn là nhỏ, chảy trên địa hình bằng phẳng.
Cho bảng số liệu:
Quy mô dân số, tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 282,2 | 309,3 | 320,7 | 331,5 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 79,1 | 80,8 | 81,7 | 82,7 |
Tỉ lệ dân nông thôn (%) | 20,9 | 19,2 | 18,3 | 17,3 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Tổng số dân Hoa Kỳ tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
b) Tỉ lệ dân nông thôn tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm trong giai đoạn 2000 - 2020.
c) Tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kỳ cao và phân bố đều giữa các vùng lãnh thổ.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số Hoa Kỳ phân theo thành thị và nông thôn, giai đoạn 2000 - 2020.
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ, giai đoạn 1960 - 2020
Năm | 1960 | 1980 | 2000 | 2010 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 186,7 | 229,5 | 282,2 | 309,0 | 331,5 |
Tỉ lệ tăng dân số (%) | 1,6 | 0,94 | 1,14 | 0,88 | 0,59 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
a) Số dân Hoa Kỳ tăng liên tục trong giai đoạn 1960 - 2020.
b) Dân số Hoa Kỳ tăng nhanh chủ yếu là do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
c) Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động có trình độ cao, giàu kinh nghiệm sản xuất.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Hoa Kỳ, giai đoạn 1960 - 2020.
Cho thông tin sau:
Hoa Kỳ có tài nguyên khoáng sản phong phú, một số loại có trữ lượng rất lớn là cơ sở để phát triển đa dạng các ngành công nghiệp. Các nguồn năng lượng tái tạo từ sức gió, sức nước; năng lượng mặt trời, địa nhiệt, thuỷ triều phong phú tạo thuận lợi phát triển công nghiệp năng lượng. Hoa Kỳ có nhiều dòng sông lớn, cùng với hàng nghìn hồ nước tự nhiên và nhân tạo, giúp cung cấp nước cho các hoạt động sản xuất. Hoa Kỳ có vùng biển rộng lớn với nguồn lợi hải sản phong phú làm cơ sở cho phát triển công ngiệp chế biến thực phẩm. Thềm lục địa có trữ lượng lớn dầu mỏ, khí tự nhiên tạo điều kiện thuận lợi phát triển ngành khai khoáng và năng lượng.
a) Tài nguyên khoáng sản phong phú tạo điều kiện để Hoa Kỳ phát triển ngành công nghiệp với cơ cấu đa dạng.
b) Hoa Kỳ chưa chú trọng phát triển năng lượng tái tạo do có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển năng lượng truyền thống.
c) Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống lớn, chảy trên địa hình dốc giúp Hoa Kỳ có trữ năng thủy điện lớn.
d) Vùng biển của Hoa Kỳ ít có giá trị phát triển kinh tế do ở đây có nhiều thiên tai.
Cho thông tin sau:
Hoa Kỳ là nước đông dân, với khoảng 331,5 triệu người (năm 2020), đứng thứ ba thế giới. Số dân đông đã tạo cho Hoa Kỳ có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm, số dân tăng nhanh chủ yếu là do nhập cư. Người nhập cư đã mang lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động dồi dào, trong đó có một số lượng khá lớn trình độ kĩ thuật cao và có kinh nghiệm, góp phần vào phát triển kinh tế đất nước nhưng không mất chi phí đào tạo.
a) Dân số Hoa Kỳ đông nhưng ngày càng giảm do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm.
b) Sự đa dạng về thành phần dân cư tạo nên sự đa dạng về văn hóa, xã hội cho Hoa Kỳ.
c) Người nhập cư mang lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động lớn, chất lượng tốt.
d) Dân cư Hoa Kỳ phân bố không đều trên lãnh thổ.
Cho thông tin sau:
Người nhập cư đến Hoa Kỳ thường mang theo kiến thức và kỹ năng đa dạng từ quốc gia gốc của họ. Điều này đã làm cho Hoa Kỳ có nguồn lao động đa dạng và giàu kinh nghiệm, giúp nâng cao năng suất và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Sự đa dạng về chủng tộc và văn hóa đã thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới trong nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học, công nghệ, nghệ thuật và văn hóa. Sự hợp huyết của các người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới đã tạo ra một nền văn hoá đa dạng và độc đáo tại Hoa Kỳ. Người nhập cư thường tiêu tiền vào nền kinh tế Hoa Kỳ thông qua việc mua sắm, đầu tư vào bất động sản và khởi nghiệp. Điều này tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
a) Hoa Kỳ có nguồn lao động đa dạng và giàu kinh nghiệm là do nhập cư nhiều.
b) Động lực cho sự sáng tạo, phát triển của Hoa Kỳ do người bản địa tạo nên là chủ yếu.
c) Người nhập cư nhiều đã tăng sự đầu tư và tiêu dùng, thúc đẩy kinh tế tăng trưởng.
d) Nền văn hoá, xã hội Hoa Kỳ rất bất ổn, xung đột liên miên do nhập cư mang lại.
Cho bảng số liệu:
Một số chỉ số của dân cư Hoa Kỳ qua các năm
Năm Chỉ số | 1950 | 2000 | 2010 | 2014 | 2020 |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) | 1,7 | 1,2 | 0,9 | 0,8 | 0,6 |
Tuổi thọ trung bình (năm) | 70,8 | 76,6 | 78,5 | 78,9 | 79,0 |
Nhóm dưới 15 tuổi (%) | 27,0 | 21,3 | 19,8 | 19,0 | 18,5 |
Nhóm trên 65 tuổi (%) | 8,0 | 12,3 | 13,0 | 14,8 | 16,2 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Dân số Hoa Kỳ đang có xu hướng già hóa.
b) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kỳ ngày càng giảm.
c) Tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kỳ ngày càng giảm.
d) Tỉ lệ số người trong độ tuổi lao động của Hoa Kỳ thấp.
Cho thông tin sau:
Hoa Kỳ còn được biết đến với những tên gọi như “Mỹ”, “xứ sở cờ hoa”. Hoa Kỳ được biết đến với sự xa hoa, phồn thịnh giàu có của một đất nước luôn đứng đầu thế giới về các ngành kinh tế. Đồng thời còn gây ấn tượng với nền văn hóa phương Tây mang bản sắc riêng cùng nền ẩm thực độc lạ.
a) Hoa Kỳ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nằm ở bán cầu Tây.
b) Sự phát triển kinh tế Hoa Kỳ chủ yếu là do tự cung tự cấp.
c) Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển bậc nhất thế giới.
d) Hoa Kỳ chú trọng xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu để luôn có cán cân thương mại dương.
Cho thông tin sau:
Do có nguồn tài nguyên phong phú, nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật, vốn đầu tư lớn, trình độ khoa học - kĩ thuật cao… nên công nghiệp của Hoa Kỳ rất phát triển. Hoa Kỳ là cường quốc công nghiệp của thế giới. Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP, tuy chỉ có hơn 10% lực lượng lao động làm việc trong ngành công nghiệp nhưng giá trị sản xuất công nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
a) Công nghiệp là ngành tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ.
b) Công nghiệp là ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ.
c) Công nghiệp khai khoáng phát triển dựa vào nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
d) Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP Hoa Kỳ ngày càng tăng.
Cho thông tin sau:
Hoa Kỳ là quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu, trao đổi hàng hoá, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật, năng suất lao động cao. Toàn cầu hóa kinh tế, phát triển nền kinh tế tri thức từ sớm, kinh tế thị trường phát triển ở mức rất cao, quá trình sản xuất luôn gắn liền với nghiên cứu khoa học - kĩ thuật nên kinh tế phát triển mạnh. Hoa Kỳ là quốc gia có GDP đứng hàng đầu thế giới, cơ cấu kinh tế rất đa dạng.
a) Dịch vụ là ngành kinh tế có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế Hoa Kỳ.
b) Nền kinh tế Hoa Kỳ ít ảnh hưởng tới kinh tế thế giới.
c) Sản xuất nông nghiệp Hoa Kỳ tạo ra khối lượng sản phẩm nhỏ.
d) Hệ thống giao thông vận tải của Hoa Kỳ hiện đại bậc nhất thế giới.
Cho thông tin sau:
Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác, giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, dễ dàng giao lưu với các nước khác trên thế giới bằng đường biển; tiếp giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô là những quốc gia có nguồn tài nguyên phong phú, đồng thời là những thị trường tiêu thụ rộng lớn.
a) Vị trí địa lí giúp Hoa Kỳ ít bị trực tiếp tàn phá bởi hai cuộc chiến tranh thế giới.
b) Thu hút mạnh lực lượng lao động từ khắp nơi trên thế giới.
c) Hoa Kỳ tiếp giáp với các đại dương lớn nên hạn chế được ảnh hưởng của thiên tai.
d) Hoa Kỳ dễ dàng giao thương với các nước và khu vực khác trên thế giới.
Cho thông tin sau:
Nhập cư vào Hoa Kỳ là sự di chuyển quốc tế của những người không có quốc tịch Hoa Kỳ đến Hoa Kỳ và thường trú tại quốc gia này. Nhập cư là một nguồn chính của gia tăng dân số và thay đổi văn hóa trong suốt phần lớn lịch sử Hoa Kỳ. Lợi ích của nhập cư mang lại là nguồn lao động dồi dào, trong đó có nhiều nhân lực trình độ cao, Hoa Kỳ không mất chi phí đào tạo. Tuy nhiên, đã có những lo ngại về hậu quả của các dòng nhập cư như phá vỡ sự duy trì đồng nhất dân tộc, mô hình di dân, mô hình định cư, giải quyết việc làm; ngoài ra làm nảy sinh các vấn đề xã hội khác.
a) Hoa Kỳ là quốc gia có số người nhập cư dẫn đầu thế giới.
b) Tác động tích cực của nhập cư đến kinh tế Hoa Kỳ là mang đến nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao.
c) Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kỳ cao và ngày càng tăng là nguyên nhân cơ bản khiến quy mô dân số Hoa Kỳ tăng.
d) Nhập cư là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng về thành phần dân tộc và văn hóa của Hoa Kỳ.
Cho thông tin sau:
Phần lãnh thổ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ của Hoa Kỳ có địa hình phân hóa đa dạng từ đông sang tây. Trong đó bộ phận ở giữa gồm có các đồng bằng Trung tâm, đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô. Các loại đất chủ yếu của vùng này là đất đen, đất phù sa, đất nâu xám rừng lá rộng… Ở ven vịnh Mê-hi-cô có nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên.
a) Bộ phận ở giữa của Hoa Kỳ chủ yếu là núi trẻ phong cảnh độc đáo thuận lợi để phát triển du lịch.
b) Bộ phận ở giữa của Hoa Kỳ có nhiều đồng bằng với đất đai màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
c) Bộ phận ở giữa của Hoa Kỳ có tiềm năng phát triển thủy điện cao hơn so với vùng phía Đông và phía Tây.
d) Ven vịnh Mê-hi-cô thuận lợi để Hoa Kỳ phát triển ngành công nghiệp năng lượng.
Cho thông tin sau:
Hoa Kỳ là quốc gia có lãnh thổ rộng lớn, với khoảng 9,5 triệu km2. Hoa Kỳ nằm gần như ở bán cầu Tây, phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ kéo dài từ 49023’B đến 24032’B và từ 670T đến 124044’T. Phía bắc Hoa Kỳ giáp với Ca-na-đa, phía nam giáp với Mê-hi-cô. Bang A-lat-xca giáp với Ca-na-đa ở phía đông, Bắc Băng Dương ở phía bắc. Phía đông và phía tây là hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
a) Vị trí của Hoa Kỳ tạo điều kiện giao lưu kinh tế bằng đường biển qua Đại Tây Dương với các nước Châu Phi và Châu Âu.
b) Lãnh thổ rộng lớn của Hoa Kỳ làm cho tự nhiên thay đổi từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao.
c) Phần lớn Hoa Kỳ nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
d) Vị trí nằm giữa hai đại dương lớn tạo nên nhiều thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ.
Cho thông tin sau:
Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ của Hoa Kỳ có địa hình đa dạng và phân hóa từ tây sang đông: Phía tây là một bộ phận của hệ thống núi Cooc-đi-e với nhiều dãy núi trẻ cao đồ sộ; phía đông là dãy núi già A-pa-lat và vùng đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương bằng phẳng; ở giữa là vùng rộng lớn gồm nhiều đồng bằng với các loại đất chính là đất đen, đất phù sa màu mỡ.
a) Địa hình phía tây thuận lợi cho giao thông và cư trú.
b) Địa hình phía đông thuận lợi cho cư trú và sản xuất nông nghiệp.
c) Những đồng bằng rộng lớn ở giữa gây nên khó khăn chủ yếu cho phát triển kinh tế.
d) Phía tây có địa hình núi cao hiểm trở là điều kiện thuận lợi phát triển du lịch.
Cho thông tin sau:
Dân cư Hoa Kỳ có nhiều nguồn gốc khác nhau. Các dòng nhập cư vào Hoa Kỳ bắt đầu từ khi phát kiến ra châu Mỹ (năm 1492). Từ năm 1790 đến năm 1994, có gần 64 triệu người nhập cư từ châu Âu, Mỹ Latinh, châu Âu và châu Phi đến Hoa Kỳ. Năm 2015, trong tổng dân số của Hoa Kỳ có hơn 43 triệu người nhập cư và tăng lên đến khoảng 50 triệu người vào năm 2020.
a) Hoa Kỳ được mệnh danh là đất nước của những người nhập cư.
b) Hiện nay thành phần dân cư nhiều nhất ở Hoa Kỳ là người gốc Phi.
c) Dân nhập cư đông cung cấp cho Hoa Kỳ lực lượng lao động dồi dào, có trình độ.
d) Dân nhập cư ít tác động đến vấn đề văn hóa của Hoa Kỳ do họ đã có nhận thức cao.
Cho bảng số liệu:
Quy mô dân số và tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 282,2 | 309,3 | 320,7 | 331,5 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 79,1 | 80,8 | 81,7 | 82,7 |
(Nguồn: UN, 2021)
a) Tổng số dân và tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kỳ liên tục tăng trong giai đoạn 2000 - 2020.
b) Năm 2020 so với năm 2000, tỉ lệ dân nông thôn của Hoa Kỳ giảm 3,6%.
c) Số dân nông thôn của Hoa Kỳ giảm liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
d) Dân số Hoa Kỳ tăng nhanh chủ yếu do gia tăng cơ học.
Cho biểu đồ về dân số của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020:

(Nguồn: WB, 2022)
a) Biểu đồ thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020.
b) Năm 2020 so với năm 2000, tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ giảm một nửa.
c) Số dân của Hoa Kỳ tăng không liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
d) Số dân của Hoa Kỳ tăng chủ yếu là do người nhập cư nhiều.
Cho biểu đồ sau:

Quy mô dân số và tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020
(Nguồn: WB, 2022)
a) Số dân của Hoa Kỳ tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
b) Tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kỳ tăng không liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
c) Năm 2020 so với năm 2000, số dân thành thị của Hoa Kỳ tăng hơn 1,2 lần.
d) Năm 2020 so với năm 2000, số dân nông thôn của Hoa Kỳ giảm hơn 1,6 triệu người.



