21 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Bài 7 (Đúng sai) có đáp án
21 câu hỏi
Cho thông tin sau:
Lãnh thổ Mỹ Latinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên khu vực này có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo nằm ở quần đảo Ăng ti, đồng bằng La- nốt và đồng bằng A-ma-dôn với nhiệt độ nóng quanh năm và lượng mưa lớn, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và rừng.
a) Đồng bằng A-ma-dôn chủ yếu thuộc đới khí hậu ôn đớigió mùa.
b) Hoang mạc Atacama là khu vực có khí hậu khô hạn nhất Mỹ Latinh.
c) Mỹ Latinh phát triển nền nông nghiệp với cơ cấu đa dạng chủ yếu do có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.
d) Lãnh thổ Mỹ Latinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên nhiên thiên có sự phân hoá Bắc - Nam.
Cho thôngtin sau:
Mỹ Latinh là một khu vực có diện tích xấp xỉ 21.069.500 km² chiếm gần 3,9% diện tích bề mặt và 14,1% tổng diện tích đất liền của Trái Đất, nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, tách biệt với các châu lục khác.Phần đất liền Mỹ Latinh trải dài từ khoảng vĩ độ 330B đến gần vĩ độ 540N, tiếp giáp với ba đại dương: phía đông là Đại Tây Dương, phía tây là Thái Bình Dương và phía nam là Nam Đại Dương.
a)Mỹ Latinh nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
b)Toàn bộ lãnh thổ Mỹ Latinh nằm trong vùng nội chí tuyến, khí hậu đa dạng.
c) Kinh tế biển là thế mạnh của khu vực Mỹ Latinh.
d) Lãnh thổ rộng lớn, tiếp giáp với nhiều biển và đại dương giúp Mỹ Latinh thuận lợi trong giao lưu kinh tế - xã hội với các khu vực khác nhưng cũng chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai.
Cho thông tin sau:
Bất bình đẳng xã hội đã trở thành đề tài "nóng" nhiều năm trở lại đây đối với các nhà lãnh đạo khu vực Mỹ Latinh. Giới phân tích cho rằng, một trong những nguyên nhân chính khiến "hố giàu - nghèo" ngày càng bị nới rộng, đó là xu hướng toàn cầu hóa đi kèm tốc độ đô thị hóa cao tại nhiều quốc gia trong khu vực này.
a) Sự phân hóa giàu nghèo ở khu vực Mỹ Latinh chỉ diễn ra ở một số ít quốc gia.
b)Sự bất bình đẳng trong xã hội Mỹ Latinh là hệ quả tiêu cực của đô thị hóa tự phát và toàn cầu hóa gây ra.
c)Trong những năm qua, một số nước đã đạt được thành tựu về xóa đói giảm nghèo nhờ áp dụng hợp lý các chính sách phát triển.
d)Sự phân hóa giàu nghèo phản ánh sự chênh lệch trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực Mỹ Latinh.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở khu vực Mỹ Latinh, năm 2000 và 2020
(Đơn vị: %)
Năm Nhóm tuổi | 2000 | 2020 |
Dưới 15 tuổi | 32,2 | 23,9 |
Từ 15 đến 64 tuổi | 62,1 | 67,2 |
Từ 65 tuổi trở lên | 5,7 | 8,9 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi có xu hướng tăng.
b)Tỉ lệ nhóm từ 15 - 64 tuổi luôn lớn nhất.
c) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi ở khu vực Mỹ Latinh, năm 2000 và 2020 .
d) Mỹ Latinh là khu vực có cơ cấu dân số già.
Cho bảngsố liệu:
Quy mô GDP và số dân của một số quốc gia khu vực Mỹ Latinh, năm 2020
Quốc gia | GDP (tỉ USD) | Số dân (Triệu người) |
Mê-hi-cô | 1090,5 | 127,8 |
Bra-xin | 1448,6 | 211,8 |
Chi lê | 252,7 | 19,3 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) GDP/người của Bra-xin năm 2020 là hơn 6839 USD/người.
b) Năm 2020, Chi lê là quốc gia có GDP/người cao nhất.
c) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô GDP và số dân của một số quốc gia khu vực Mỹ Latinh, năm 2020
d) Sự chênh lệch về quy mô GDP phản ánh sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia.
Cho thôngtin sau:
Mỹ Latinh là một trong những khu vực có sự đa dạng về chủng tộc bậc nhất trên thế giới, bao gồm người Ơ-rô-pê-ô-it, người Môn-gô-lô-ít, người Nê-grô-it và người lai giữa các chủng tộc.
a) Người bản địa ở Mỹ Latinh thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
b) Sự đa dạng về chủng tộc góp phần tạo sự đa dạng về văn hóa ở Mỹ Latinh.
c) Dân cư Mỹ Latinh có nhiều luồng nhập cư thuộc các chủng tộc khác nhau.
d) Sự đa dạng về chủng tộc, sắc tộc ở Mỹ Latinh chủ yếu do vị trí địa lí, lịch sử và nhập cư.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu kinh tế của Bra-xin, năm 2000 và 2019
(Đơn vị: %)
Năm | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Công nghiệp | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
2000 | 4,8 | 23,0 | 58,3 | 13,9 |
2019 | 5,9 | 17,7 | 62,9 | 13,5 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thấp nhất, năm 2019 so với năm 2000 tăng hơn 2 lần.
b)Tỉ trọng công nghiệp lớn thứ hai trong cơ cấu GDP của Bra-xin.
c) Tỉ trọng dịch vụ luôn chiếm cao nhất, năm 2019 so với năm 2000 tăng 4,6%.
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu kinh tế Bra-xin năm 2000 và 2019.
Cho bảng số liệu:
Khai thác dầu mỏ của một số nước Mỹ Latinh
Quốc gia | Sản lượng (nghìn thùng/ngày) | Xếp hạng trên thế giới |
Bra-xin | 2800 | 10 |
Mê-hi-cô | 2100 | 12 |
Cô-lôm-bi-a | 886 | 20 |
Vê-nê-xu-ê-la | 877 | 21 |
Ê-cu-a-đo | 531 | 28 |
Ac-hen-ti-na | 531 | 28 |
(Nguồn: WB, 2022)
a)Sản lượng dầu mỏ khai thác có sự khác biệt giữa các nước.
b)Bra-xin có sản lượng khai thác cao nhất, gấp Ê-cu-a-đo gần 5,3 lần.
c)Sự khác nhau về sản lượng khai thác dầu mỏ giữa các quốc gia chủ yếu do sự khác biệt về tài nguyên và trình độ phát triển.
d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng khai thác dầu mỏ của một số nước Mỹ Latinh giai đoạn trên.
Cho bảng số liệu:
GDP và GDP/người của một số nước Mỹ Latinh, năm 2020
Quốc gia | Tổng GDP (Tỉ USD) | GDP/Người (USD) |
Bra-xin | 1434,08 | 6747 |
Mê-hi-cô | 1076,16 | 8347 |
Ac-hen-ti-na | 388,28 | 8557 |
Pa-na-ma | 52,94 | 12269 |
Vê-nê-du-ê-la | 47,26 | 1662 |
Ha-i-ti | 14,29 | 1253 |
Đô-mi-ni-ca | 0,52 | 7223 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) GDP của các nước trong khu vực Mỹ La Tinh ít có sự chênh lệch.
b)Bra-xin có quy mô GDP lớn nhất, Đô-mi-ni-ca thấp nhất.
c)GDP/người có sự khác biệt lớn, cao nhất là Pa-na-ma gấp Hai-ti hơn 9,7 lần.
d)Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP và GDP/người của một số nước Mỹ Latinh năm 2020.
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Mỹ Latinh qua các năm
(Đơn vị: %)
Năm | 1950 | 1960 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Tỉ lệ | 40,0 | 49,5 | 57,3 | 64,5 | 70,5 | 75,3 | 78,4 | 81,1 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Tỉ lệ dân thành thị của Mỹ Latinh tăng liên tục qua các năm.
b) Năm 2020 so với năm 1950, tỉ lệ dân thành thị của khu vực Mỹ Latinh tăng thêm 41,1%.
c) Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Mỹ Latinh tăng nhanh chủ yếu do quá trình công nghiệp hoá diễn ra mạnh.
d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ dân thành thị của khu vực Mỹ Latinh giai đoạn 1950 - 2020.
Cho biểu đồ sau:

Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 1961 - 2020
a)Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Mỹ Latinh tăng liên tục trong giai đoạn 1961 - 2020.
b) Tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ Latinh cao nhất vào năm 1980.
c) Năm 2020 GDP tăng trưởng âm do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
d) Tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ Latinh không ổn định chủ yếu do nền kinh tế còn phụ thuộc vào tư bản nước ngoài.
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 520,9 | 589,9 | 622,3 | 652,3 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 1,56 | 1,19 | 1,08 | 0,94 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Quy mô dân số của Mỹ Latinh giảm dần do tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số của Mỹ Latinh giảm dần do kết quả của chính sách dân số.
c) Số dân đông, gây sức ép lớn lên tài nguyên, môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Mỹ Latinh, giai đoạn 2000 - 2020.
Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 1990 - 2020
Năm | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Diện tích rừng (triệu km2) | 10,7 | 10,15 | 9,6 | 9,32 |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) | 53,3 | 50,7 | 47,9 | 46,5 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Rừng A-ma-dôn là khu rừng ôn đới rộng nhất trên thế giới.
b) Diện tích rừng của Mỹ Latinh ngày càng giảm chủ yếu do khai thác quá mức và cháy rừng.
c) Diện tích rừng suy giảm tác động không lớn đến môi trường khu vực Mỹ Latinh do có các đại dương bao bọc.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích và tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 1990 - 2020.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP của khu vực Mỹ Latinh năm 2010 và năm 2020
(Đơn vị: %)
GDP Năm | Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Công nghiệp, xây dựng | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
2010 | 4,7 | 29,1 | 55,7 | 10,5 |
2020 | 6,5 | 28,3 | 60,3 | 4,9 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Dịch vụ là ngành chiếm luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
b) So với năm 2010, năm 2020 có tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản tăng hơn 1,4 lần.
c) Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng giảm nhẹ, chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của khu vực Mỹ Latinh năm 2010 và năm 2020.
Cho thông tin sau:
Khu vực Mỹ Latinh có thành phần dân cư đa dạng như: người bản địa (người Anh-điêng), người có nguồn gốc châu Âu, người da đen gốc Phi, người gốc Á và người lai. Điều này đã tạo cho Mỹ La-tinh có một nền văn hoá độc đáo, giàu bản sắc,...
a) Dân cư Mỹ Latinh tăng nhanh chủ yếu do nhập cư.
b) Văn hoá Mỹ Latinh đa dạng chủ yếu do dân số đông.
c) Văn hoá độc đáo cho phép Mỹ Latinh thu hút nhiều khách quốc tế.
d) Dân cư bản địa ở Mỹ Latinh là người da đen.
Cho thông tin sau:
Lãnh thổ Mỹ Latinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên khu vực này có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo nằm ở quần đảo Ăng-ti, sơn nguyên Guy-a-na, đồng bằng La-nôt và đồng bằng A-ma-dôn với nhiệt độ nóng quanh năm có lượng mưa lớn. Đới khí hậu nhiệt đới nằm ở eo đất Trung Mỹ và phía nam đồng A-ma-dôn có nhiệt độ nóng quanh năm và lượng mưa tăng dần từ Tây sang Đông. Phía Nam lãnh thổ có khí hậu cận nhiệt (mùa hạ nóng, mùa đông ấm) và ôn đới hải dương (mùa hạ mát mùa đông không quá lạnh).
a) Đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ tạo nên sự đa dạng về khí hậu của Mỹ Latinh.
b) Phần lớn lãnh thổ Mỹ Latinh có khí hậu ôn hoà, ẩm ướt.
c) Khí hậu Mỹ Latinh thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
d) Phía Nam Mỹ Latinh thuận lợi để trồng một số cây công nghiệp cận nhiệt đới.
Cho biểu đồ về rừng của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 1990 - 2020:

(Nguồn: WB, 2022)
a)Biểu đồ thể hiện quy mô diện tích và tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 1990 - 2020.
b)Tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ Latinh giảm liên tục trong giai đoạn 1990 - 2020.
c) Diện tích rừng của khu vực Mỹ Latinh giảm không liên tục trong giai đoạn 1990 - 2020.
d)Sự suy giảm diện tích và tỉ lệ che phủ rừng của Mỹ Latinh chủ yếu do khai thác quá mức và cháy rừng.
Cho biểu đồ sau:

Số dân, tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 1990 - 2020
(Nguồn: WB, 2022)
a)Số dân của khu vực Mỹ Latinh tăng liên tục trong giai đoạn 1990 - 2020.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Mỹ Latinh giảm không liên tục trong giai đoạn 1990 - 2020.
c)Năm 2020, số dân tăng thêm của khu vực Mỹ Latinh là hơn 6,1 triệu người.
d)Tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Mỹ Latinh giảm trong giai đoạn 1990 - 2020 nhưng số dân vẫn tăng chủ yếu do quy mô dân số lớn.
Cho biểu đồ sau:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 2000 - 2020
(Nguồn: WB, 2021)
a)Mỹ Latinh có lực lượng lao động dồi dào và ngày càng tăng trong giai đoạn 2000 - 2020.
b) Tỉ lệ nhóm người trong độ tuổi từ 65 tuổi trở lên giảm liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
c)Năm 2020 so với năm 2000, tỉ lệ nhóm người từ 0 - 14 tuổi giảm 8,3%.
d) Năm 2020 so với năm 2000, tỉ lệ nhóm người từ 15 - 64 tuổi giảm 5,1%.
Cho biểu đồ sau:

GDP và nợ nước ngoài của một số quốc gia khu vực Mỹ Latinh, năm 2020
(Nguồn: WB, 2021)
a)Năm 2020, Bra-xin có GDP lớn nhất.
b) Năm 2020, Ác-hen-ti-na nợ nước ngoài lớn nhất.
c)Năm 2020, Ác-hen-ti-na có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP cao nhất.
d)Nợ lớn phản ánh nền kinh tế Mỹ Latinh còn phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài.
Cho biểu đồ về GDP của khu vực Mỹ Latinh, năm 2010 và 2020:

(Nguồn: WB, 2021)
a)Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành của khu vực Mỹ Latinh, năm 2010 và 2020.
b) Năm 2020 so với năm 2010, tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm.
c)Dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của khu vực Mỹ Latinh.
d)Năm 2020 so với năm 2010, tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu GDP Mỹ Latinh giảm 0,8%.





