30 câu hỏi
Trong diêm, photpho đỏ có ở đâu ?
Thuốc gắn ở đầu que diêm
Thuốc quẹt ở vỏ bao diêm
Thuốc gắn ở đầu que diêm và thuốc quẹt ở vỏ bao diêm
Trong diêm an toàn không còn sử dụng photpho do nó độc.
Để sản xuất phân lân nung chảy, người ta nung hỗn hợp X ở nhiệt độ trên trong lò đứng. Sản phẩm nóng chảy từ lò đi ra được làm nguội nhanh bằng nước để khối chất bị vỡ thành các hạt vụn, sau đó sấy khô và nghiền thành bột. X gồm:
apatit: Ca5F(PO4)3, đá xà vân: MgSiO3 và than cốc: C
photphorit: Ca3(PO4)2, cát: SiO2 và than cốc: C
apatit: Ca5F(PO4)3, đá vôi: CaCO3 và than cốc: C
photphorit: Ca3(PO4)2, đá vôi: CaCO3 và than cốc: C
Trong phòng công nghiệp, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng nào dưới đây (không yêu cầu độ tinh khiết cao):
Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 → 5CaSO4↓ + 3H3PO4 + HF↑
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4↓ + 2H3PO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
3P + 5HNO3 → 3H3PO4 + 5NO↑
Nhóm chỉ gồm các muối trung hoà là:
NaH2PO4, NH4H2PO3, KH2PO2
(NH4)2HPO3, NaHCO3, KHSO3
CH3COONa, NaH2PO2, K2HPO3
NH4HSO4, NaHCO3, KHS
Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng , axit photphoric bị mất bớt nước và tạo thành:
axit metaphotphoric (HPO3)
axit điphotphoric (H4P2O7)
axit photphorơ (H3PO3)
anhiđrit photphoric (P2O5)
Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng , thu được:
axit metaphotphoric (HPO3)
axit điphotphoric (H4P2O7)
axit photphorơ (H3PO3)
anhiđrit photphoric (P2O5)
Phản ứng viết không đúng là:
4P + 5O2 → 2P2O5
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
PCl3 + 3H2O → H3PO3 + 3HCl
P2O3 + 3H2O → 2H3PO4
Trong công nghiệp người ta thường điều chế axit photphoric bằng phương pháp nào:
Phương pháp sunfat
Phương pháp tổng hợp
Phương pháp amoniac
Phương pháp ngược dòng
Phân đạm 2 lá là :
NH4Cl
NH4NO3
(NH4)2SO4
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hoá học), thấy thoát ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là:
amophot
ure
natri nitrat
amoni nitrat.
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
KCl
NH4NO3
NaNO3
K2CO3
Thành phần chính của quặng photphorit là :
CaHPO4
Ca3(PO4)2
Ca(H2PO4)2
NH4H2PO4
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni .
Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3
Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK
Phân urê có công thức là (NH4)2CO3
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của:
(NH4)2HPO4 và KNO3
NH4H2PO4 và KNO3
(NH4)3PO4 và KNO3
(NH4)2HPO4 và NaNO3
Chọn câu có nội dung đúng:
Phân đạm là những hợp chất cung cấp N cho cây trồng
Phân đạm là những hợp chất cung cấp P và N cho cây trồng
Phân lân là những hợp chất cung cấp K cho cây trồng
Phân kali là những hợp chất cung cấp K và P cho cây trồng
Hầu hết phân đạm amoni: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 thích hợp cho các loại đất ít chua là do các muối amoni này
Bị thuỷ phân tạo môi trường bazơ
Bị thuỷ phân tạo môi trường axit
Bị thuỷ phân tạo môi trường trung tính
Không bị thuỷ phân
Amophot có thành phần chính là:
NH4H2PO4 và H3PO4
(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
(NH4)3PO4 và (NH4)2HPO4
NH3 và (NH4)3PO4
Thành phần của phân supephotphat là:
Ca3(PO4)2
CaHPO4
Ca(H2PO4)2
Ca(H2PO4)2 và Ca3(PO4)2
Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua?
Supephotphat đơn
Supephotphat kép
Amophot
Phân lân nung chảy
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất:
KCl
NH4NO3
NaNO3
K2CO3
Khi trồng trọt phải bón phân cho đất để
Làm cho đất tơi xốp
Bổ sung nguyên tố dinh dưỡng cho đất
Giữ độ ẩm cho đất
A và B
Chất nào dưới đây có thể dùng làm phân đạm:
NH4Cl
NH4NO3
(NH2)2CO
Cả A, B, C
Hầu hết phân đạm amoni: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 không thích hợp cho loại đất chua là do
Muối amoni bị thuỷ phân tạo môi trường bazơ
Muối amoni bị thuỷ phân tạo môi trường axit
Muối amoni bị thuỷ phân tạo môi trường trung tính
Muối amoni không bị thuỷ phân
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số:
% khối lượng NO có trong phân
% khối lượng HNO3 có trong phân
% khối lượng N có trong phân
% khối lượng NH3 có trong phân.
Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất?
(NH2)2CO
(NH4)2SO4
NH4Cl
NH4NO3
Đạm urê có công thức là:
NH4NO3
NaNO3
(NH4)2SO4
(NH2)2CO
Urê được điều chế từ:
Khí amoniac và khí cacbonic
Khí cacbonic và amoni hiđroxit
Axit cacbonic và amoni hiđroxit
Khí cacbon monoxit và amoniac
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón nào?
NH4Cl
Amophot
KCl
Supephotphat
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng của:
P
P2O5
Thành phần hoá học của supephotphat đơn là:
Ca3(PO4)2
Ca(H2PO4)2
CaHPO4
Ca(H2PO4)2 và CaSO4








