vietjack.com

205 Câu trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein có lời giải (P5)
Quiz

205 Câu trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein có lời giải (P5)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
35 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối (trong đó có hai muối của hai α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2; H2O; 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3. Phần trăm số mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là

16,67%.

20,83%.

25,00%.

33,33%.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

dung dịch NaOH.

dung dịch NaCl.

Cu(OH)2/NaOH.

dung dịch HCl.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

4.

8.

5.

7.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở được tạo thành từ Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần vừa đủ a mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,23 mol N2. Nếu đốt cháy hoàn toàn 81,64 gam E thì khối lượng CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O thu được là 102,12 gam. Giá trị của a là?

2,355

2,445

2,125

2,465

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là

NH2C3H6COOH.

NH2C3H5(COOH)2.

(NH2)2C4H7COOH.

NH2C2H4COOH.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là

4.

3.

1.

2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Giá trị của nY – nX là?

0,03.

0,02

0,04.

0,05.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Giá trị của nY – nX là?

0,03.

0,02

0,04.

0,05.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về N,N–đimetylmetanamin?

Là amin đơn chức bậc 2.

Là amin no, hai chức.

Là amin no, đơn chức, bậc 3.

Là chất lỏng ở điều kiện thường.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripeptit tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu

đỏ.

vàng.

trắng.

tím.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong Valin là

18,67%.

15,05%.

11,96%.

15,73%.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6 gam Gly vào 50 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

7,10

4,85

6,35

6,85

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho dãy các chất: glucozơ, metylfomat, phenol, axit acrylic, etyl axetat, anilin. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là

5

6.

3.

4.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa đipeptit X (hở), tripeptit Y (hở) và anilin (CX < CY; nX < nY; nanilin=nX+nY). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,4425 mol O2 thu được H2O, 0,36 mol CO2 và 0,055 mol N2. Biết X, Y được tạo từ các aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?

19,6%

20,5%

16,8%

24,2%

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam glyxin phn ứng hết với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch cha 28,25 gam muối. Giá trị ca m là:

28,25

21,75

18,75

37,50

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cht nào sau đây có tên gọi là N-metylmetanamin?

C2H5-NH2.

CH3-NH2.

(CH3)3N.

CH3-NH-CH3.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là.

24,24 gam

25,32 gam

28,20 gam

27,12 gam

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của este trong E gần nhất với?

65%

75%

60%

55%

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?

Gly-Ala.

Glyxin.

Metylamin.

Metyl fomat.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là

2.

4.

1.

3.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

H3N+-CH2-COOHCl, H3N+-CH2-CH2-COOHCl.

H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.

H3N+-CH2-COOHCl, H3N+-CH(CH3)-COOHCl.

H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2 : 1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đối C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 15,28 gam X cần vừa đủ 0,78 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 56 gam kết tủa. Kết luận nào sau đây là đúng:

Phần trăm khối lượng của amin trong X là 22,513%.

Số mol amin trong X là 0,06 mol.

Khối lượng amin có trong X là 3,42 gam.

Tất cả các kết luận trên đều không đúng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

44,0 gam

36,7 gam.

36,5 gam.

43,6 gam.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:

Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.

Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.

Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.

Số mol amin trong X là 0,05 mol.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Valin có tên thay thế là:

axit 3 – amino – 2 – metylbutanoic

axit amioetanoic

axit 2 – amino – 3 – metylbutanoic

axit 2 – aminopropanoic.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amin bậc một X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H11N. Nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất kết tủa có công thức C8H10NBr3. Số công thức cấu tạo của X là:

2

3

5

6

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

16,45%

17,08%

32,16%

25,32%

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Metyl amin là tên gọi của chất nào dưới đây?

CH3Cl

CH3NH2

CH3OH.

CH3CH2NH2.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau :

Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin, thấy dung dịch vẩn đục

Metylamin có lực bazơ mạnh hơn etylamin

Để lâu trong không khí, anilin bị nhuốm màu hồng do bị oxi hóa

Độ tan trong H2O của các amin giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa 3 amin no, đơn chức, hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 0,255 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Nếu cho lượng E trên tác dụng hết với HNO3 dư thì khối lượng muối thu được là:

5,17

6,76

5,71

6,67

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở XY, được tạo bởi alanin và glyxin có công thức (X) CxHNzO7 và (Y) CnHmNtO6. Đốt cháy hết 23,655 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,00125 mol O2, sau phản ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 0,915 mol. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

28,16%

32,02%

24,82%

42,14%

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là amin bậc 3?

C2H5NH2

CH3NHCH3

Anilin

(CH3)3N

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?

19,04

25,12

23,15

20,52

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:

9,24

8,96

11,2

6,72

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là?

2.

5.

3.

4.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack