18 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B. Khi bị làm nóng thì chất rắn vô định hình mềm dần cho đến khi trở thành lỏng.
C. Trong quá trình hóa lỏng nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng liên tục.
D. Chất rắn vô định hình có cấu trúc tinh thể.
Có sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc nhiệt khi chúng khác nhau ở tính chất nào?
A. khối lượng.
B. nhiệt dung riêng.
C. khối lượng riêng.
D. nhiệt độ.
Thanh sắt được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng không bị tan rã thành các hạt riêng biệt vì
A. giữa các phân tử có lực hút tĩnh điện bền vững.
B. có một chất kết dính gắn kết các phân tử.
C. có lực tương tác giữa các phân tử.
D. không có lực tương tác giữa các phân tử.
Phân tử chất khí của một khối khí có tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ khối khí càng cao.
B. Luôn luôn hút hoặc đẩy với các phân tử khác.
C. Luôn dao động quanh một vị trí cân bằng.
D. Dao động quanh vị trí cân bằng chuyển động.
Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các phân tử khí lí tường va chạm đàn hồi vào thành bình chứa gây nên áp suất.
B. Các phân tử khí lí tưởng chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
C. Thể tích tổng cộng của các phân tử khí lí tưởng có thể bỏ qua.
D. Có thể bỏ qua khối lượng của các phân tử khí lí tưởng khi xét nhiệt độ của khối khí.
Các đại lượng nào sau đây được gọi là thông số xác định trạng thái của lượng khí xác định?
A. Thể tích, áp suất, khối lượng.
B. Áp suất, thể tích, nhiệt độ.
C. Thể tích, khối lượng, số lượng phân từ.
D. Nhiệt độ, thể tích, trọng lượng khối khí.
Phát biểu nào sau đây không đúng với mô hình động học phân tử:
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử.
Lực tương tác giữa các phân tử
A. là lực hút.
B. là lực đẩy.
C. ở thể rắn là lực hút còn ở thể khí là lực đẩy.
D. gồm cả lực hút và lực đẩy.
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua và được đặt cùng phương với cảm ứng từ
A. cùng hướng với cảm ứng từ.
B. ngược hướng với cảm ứng từ.
C. vuông góc với cảm ứng từ.
D. bằng 0 .
Một đoạn dây dẫn điện thẳng dài 33 cm chuyển động theo phương vuông góc với chính nó và vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là \(B = 21{\rm{mT}}.\) Biết suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là \(4,5{\rm{mV}}.\) Đoạn dây chuyển động với tốc độ là
A. \(0,65\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
B. \(14,1\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
C. \(0,071\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
D. \(1,5\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
Độ lớn của lực từ tác dụng lên ion này là
A. \(2,8 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)
B. \(2,4 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)
C. \(1,6 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)
D. \(1,4 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)
Để cân bằng lực từ này cần một điện truờng có độ lớn là
A. \(1,8 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
B. \(1,5 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
C. \(1,{0.10^{ - 4}}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
D. \(0,9 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
Một học sinh đo được giá trị của điện áp xoay chiều ở mạng điện gia đình là \(220\;{\rm{V}}.\) Giá trị cực đại của điện áp này là
A. \(440\;{\rm{V}}.\)
B. \(311\;{\rm{V}}.\)
C. \(156\;{\rm{V}}.\)
D. \(110\;{\rm{V}}.\)
Hạt nhân indium \(_{49}^{115}\) In có năng lượng liên kết riêng là \(8,529{\rm{MeV}}/\) nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là
A. \(957,6{\rm{u}}.\)
B. \(1,053{\rm{u}}.\)
C. \(408,0{\rm{u}}.\)
D. \(0,4487{\rm{u}}.\)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Các tia phóng xạ có thể ion hóa môi trường và mất dần năng lượng.
B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ sẽ thay đổi nếu ta tăng nhiệt độ của nguồn phóng xạ.
C. Độ phóng xạ của một nguồn phóng xạ tăng theo thời gian.
D. Chất phóng xạ có hằng số phóng xạ càng nhỏ thì phân rã càng nhanh.
Số hạt proton có trong \(1,50\;{\rm{g}}\) beryllium \(_4^9{\rm{Be}}\) là
A. \(2,{31.10^{24}}\) hạt.
B. \(4,{01.10^{23}}\) hạt.
C. \(5,{02.10^{23}}\) hạt.
D. \(2,{03.10^{24}}\) hạt.
Cho phản ứng phân hạch có phương trình: \(_0^1{\rm{n}} + _{94}^{239}{\rm{Pu}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Xe}} + _{40}^{103}{\rm{Zr}} + 3_0^1{\rm{n}}.\) Giá trị Z là
A. 54
B. 134
C. 51
D. 132
Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là
A. \(0,028\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
B. \(8,8 \cdot {10^{ - 10}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
C. 25 năm.
D. 50 năm