2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT10 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thành phần không có ở tế bào động vật là

thành cellulose, lục lạp.

lục lạp, ti thể.

không bào, lục lạp.

thành cellulose, không bào.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì sau đây? 

Sấy khô rau quả.

Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.

Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh.

Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả quá trình nào ở tế bào?Hình bên mô tả quá trình nào ở tế bào?    A. quá trình nguyên phân  B. quá trình giảm phân   C. quá trình truyền thông tin D. quá trình hô hấp (ảnh 1)

quá trình nguyên phân

quá trình giảm phân

quá trình truyền thông tin

quá trình hô hấp

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thoát hơi nước ở lá có những vai trò nào sau đây?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hoà không khí.

 

(1), (3) và (4).

(1), (2) và (3).

(2), (3) và (4).

(1), (2) và (4). .

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chậu cây trồng thí nghiệm, một bạn học sinh thấy có chậu cây lá bị vàng do thiếu chất diệp lục. Vậy có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích hợp nào dưới đây để bón cho cây? 

P, K, Fe.

N, Mg, Fe.

P, K, Mn.

S, P, K

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chuyển một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải ngắt đi rất nhiều lá vì lí do nào sau đây? 

Để khỏi làm hỏng bộ lá khi di chuyển.

Đề cành khỏi gãy khi di chuyển.

Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.

Để giảm đến mức tối đa lượng nước thoát ra, tránh cho cây đỡ mất nước

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ?

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ? (ảnh 1)

Sơ đồ I.

Sơ đồ III.

Sơ đồ II.

Sơ đồ IV.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể ban đầu có 100% kiểu gene Aa. Nếu quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ, sau đó ngẫu phối ở thế hệ thứ 5 thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ cuối cùng sẽ là 

0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa.

0,125AA + 0,75Aa + 0,125aa.

0,375AA +0,25Aa + 0,375aa.

0,50AA + 0,50aa.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 1900, nhà bác học Carl Correns đã độc lập với hai nhà khoa học khác tiến hành thí nghiệm ở loài cây hoa bốn giờ (Mirabilis jalapa), gene quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây bố lá trắng thụ phấn cho cây mẹ lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.

100% cây lá đốm.

3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.

100% cây lá xanh.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alleleA quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng, các gene phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F, gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

– Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 :1:1:1.

– Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

AaBb, Aabb, AABB.

AaBb, aaBb, AABb.

AaBb, aabb, AABB.

AaBb, aabb, AaBB.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình nghiên cứu khoa học được Darwin sử dụng để hình thành học thuyết tiến hoá diễn ra theo trình tự nào sau đây?

 

Quan sát và thu thập dữ liệu → Đề xuất dữ liệu giải thích các kết quả quan sát → Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết đề xuất.

Đề xuất dữ liệu giải thích các kết quả quan sát → Quan sát và thu thập dữ liệu → Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết đề xuất.

Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết đề xuất → Quan sát và thu thập dữ liệu → Đề xuất dữ liệu giải thích các kết quả quan sát.

Đề xuất dữ liệu giải thích các kết quả quan sát → Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết đề xuất → Quan sát và thu thập dữ liệu.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố tiến hoá nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gene mà không làm thay đổi tần số allele của quần thể? 

Giao phối không ngẫu nhiên.

Đột biến.

Chọn lọc tự nhiên.

Phiêu bạt di truyền.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí? 

Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.

Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gene của quần thể gốc.

Hình thành loài mới bằng con đường khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.

Hình thành loài bằng con đường khác khu vực địa lí thường gặp ở động vật có khả năng phát tán mạnh.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ % các amino acid sai khác nhau ở chuỗi b - hemoglobin giữa một số loài so với người được thể hiện trong bảng sau:

 

Cá mập

Cá chép

Kì nhông

Chó

Người

Cá mập

0

59,4

61,4

56,8

53,2

Cá chép

 

0

53,2

47,9

48,6

Kì nhông

 

 

0

46,1

44,0

Chó

 

 

 

0

16,3

Người

 

 

 

 

0

Trình tự nào sau đây đúng về mối quan hệ họ hàng của các loài với người theo thứ tự xa dan?

Người, chó, kì nhông, cá chép, cá mập.

Người, chó, cá chép, kì nhông, cá mập.

Người, chó, cá mập, cá chép, kì nhông.

Người, chó, kì nhông, cá mập, cá chép.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

DDT đã diệt được giống rận truyền bệnh sốt vàng ở Italia năm 1944, nhưng đến năm 1948 nó không còn khả năng dập tắt dịch do giống rận này truyền trên đất Tây Ban Nha. Đến năm 1945, ở Triều Tiên giống rận này không những không bị diệt khi phun DDT mà lại sinh sản nhanh. Đến năm 1957 thì DDT hoàn toàn biến mất hiệu lực đối với giống rận đó trên toàn cầu. Những dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm chứng tỏ tỉ lệ sống sót khi xử lí DDT lần đầu tiên đã biến thiên từ 0% đến 100% tuỳ từng dòng. Khả năng kháng DDT: 

Chỉ xuất hiện tạm thời trong quần thể do tác động trực tiếp của DDT.

Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.

Xảy ra sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.

Xuất hiện do đột biến xảy ra do DTT là tác nhân gây đột biến gene.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? 

Để xây dựng tháp tuổi người ta dựa vào tuổi sinh lí.

Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang phát triển.

Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của quần thể.

Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ô sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, phát biểu nào sau đây đúng?

Ô sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, phát biểu nào sau đây đúng?  (ảnh 1)

Quần thể A có kích thước nhỏ hơn kích thước quần thể D và kích thước lớn hơn quần thể E.

Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau nên giữa chúng có sự cạnh tranh gay gắt về thức ăn, nơi ở.

Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh.

So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trồng trọt để tận dụng nguồn sống và giảm cạnh tranh giữa các cây trồng, người nông dân thường trồng cây dựa trên kiểu phân bố nào sau đây?

Phân bố đồng đều.

Phân bố ngẫu nhiên.

Phân bố theo nhóm.

Phân bố liên tục

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Cường độ quang hợp tối đa ở cây cà chua cao hơn ở cây khoai tây.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Ở khoảng nhiệt độ dưới 35 °C, nhiệt độ càng cao thì cả cây khoai tây và cà chua quang hợp càng mạnh.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp ở khoai tây và cà chua giống nhau.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Trong trồng trọt cà chua và khoai tây, muốn cây đạt năng suất cao cần thường xuyên duy trì nhiệt độ cao trên 40 °C.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Loại đột biến gây bệnh xơ nang làm protein tạo ra mất đi ba amino acid.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nếu bố mẹ là người mang mầm bệnh thì tỉ lệ con sinh ra mắc bệnh là 25%.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tỉ lệ người mắc bệnh xơ nang trong dân số chiếm khoảng 16%.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Để điều trị bệnh xơ nang có thể sử dụng các biện pháp như hút dịch nhầy, kiểm soát chế độ ăn uống.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Đoạn DE chứa vùng vận hành, đoạn BC chứa vùng khởi động.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Đoạn A chứa vùng vận hành, đoạn B chứa vùng khởi động.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Đoạn B chứa vùng vận hành, đoạn E chứa vùng khởi động.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Đoạn CD chứa vùng vận hành, đoạn DE chứa vùng khởi động.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Có sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể loài X và quần thể loài Y.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Sự biến động kích thước quần thể loài X và quần thể loài Y cho thấy loài M chỉ ăn thịt loài X.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Trước khi loài M xuất hiện thì số lượng cá thể của quần thể loài X luôn luôn lớn hơn số lượng cá thể của quần thể loài Y.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Sự giảm kích thước của quần thể loài X là do sự săn mồi của loài M cũng như sự M gia tăng kích thước của quần thể loài Y.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất: Khí O2, CO2, carbohydrate, H2O. Có bao nhiêu chất là nguyên liệu của quá trình quang hợp?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gene AAaa cho đời con có gene dị hợp tử chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong quy luật di truyền phân li độc lập, với các gene trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gene khác nhau ở F2 là bao nhiêu?

Trong quy luật di truyền phân li độc lập, với các gene trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gene khác nhau ở F2 là bao nhiêu? (ảnh 1)

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, gene quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 allele, allele A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với allele a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do allele lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, allele trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ như hình bên. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10− III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang allele lặn về hai gene trên là bao nhiêu?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển (P. ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine, ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển P. ocharaceus khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo ở đó. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Đường b là đồ thị mô tả biến động số lượng loài của quần xã khi có sao biển P. ocharaceus.

II. Khi có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài ít thay đổi do sao biển kìm hãm sự phát triển của loài trai ở quần xã sinh vật này.

III. Loài sao biển P. ocharaceus có vai trò sinh thái quan trọng trong việc gìn giữ độ đa dạng của quần xã này.

IV. Nếu loài nấm xâm lấn giết chết hầu hết các cá thể trai M. californianous ở vùng này thì có thể loài P. ocharaceus sẽ bị giảm.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên dưới mô tả chu trình carbon trong tự nhiên của một hệ sinh thái trên cạn. Khi nói về chu trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Hình bên dưới mô tả chu trình carbon trong tự nhiên của một hệ sinh thái trên cạn. Khi nói về chu trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (ảnh 1)

I. Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.

II. Nguyên nhân chính cho nồng độ CO2 trong khí quyển tăng cao là do hoạt động hô hấp của sinh vật.

III. Carbon không được tái sử dụng.

IV. Trồng rừng và giảm sử dụng nhiên liệu hoá thạch làm giảm hiệu ứng nhà kính.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack