18 CÂU HỎI
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động tròn.
B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.
Hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) có
A. 31 proton và 15 neutron.
B. 16 proton và 15 neutron.
C. 15 proton và 16 neutron.
D. 31 neutron và 15 proton.
Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2 h xuống đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu?
A.2 s.
B. \(2\sqrt 2 \)s.
C.4s.
D. \(4\sqrt 2 \)s.
Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 1,5F1 = F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số \(\frac{{{a_2}}}{{{a_1}}}\) là
A. \(\frac{3}{2}\).
B. \(\frac{2}{3}\).
C. 3.
D. \(\frac{1}{3}\).
Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than nặng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Công suất toàn phần của động cơ là
A. 8,2 kW.
B. 6,5 kW.
C. 82 kW.
D. 65 kW.
Một chất điểm dao động điều hoà có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10 cm. Biên độ dao động của chất điểm là
A. 5 cm.
B. -5 cm.
C. 10 cm.
D. -10 cm.
Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là:\(x = 10{\rm{cos}}\left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Tại thời điểm t vật có li độ \(6{\rm{\;cm}}\) và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau \(9{\rm{\;s}}\) kể từ thời điểm \(t\) thì vật đi qua li độ
A. \(3{\rm{\;cm}}\) đang hướng về vị trí cân bằng.
B. \( - 3{\rm{\;cm}}\) đang hướng về vị trí biên.
C. \(6{\rm{\;cm}}\) đang hướng về vị trí biên.
D. \( - 6{\rm{\;cm}}\) đang hướng về vị trí cân bằng.
Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài \({\rm{L}} = 50{\rm{\;cm}}\) thì nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất. Tốc độ đi của người đó là v = 2,5 km/h. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là
A. 1,44 s.
B. 0,35 s.
C. 0,45 s.
D. 0,52 s.
Thời gian kể từ khi ngọn sóng thứ nhất đến ngọn sóng thứ sáu đi qua trước mặt một người quan sát là \(12{\rm{\;s}}\). Tốc độ truyền sóng là \(2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng có giá trị là
A. 4,8 m.
B. 4 m.
C. 6 cm.
D. 48 cm.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Tất cả các sóng điện từ đều truyền trong chân không với tốc độ như nhau.
B. Sóng điện từ đều là sóng ngang.
C. Chúng đều tuân theo các quy luật phản xạ, khúc xạ.
D. Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số, bước sóng và tốc độ của các sóng điện từ đều giảm.
Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai vật này không thể là
A. hai vật không nhiễm điện.
B. hai vật nhiễm điện cùng loại.
C. hai vật nhiễm điện khác loại.
D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện.
Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm \(Q = 2 \cdot {10^{ - 13}}{\rm{C}}.{\rm{\;}}\)Cường độ điện trường tại một điểm \({\rm{M}}\) cách \(Q\) một khoảng \(2{\rm{\;cm}}\) có giá trị bằng
A. \(2,25{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\).
B. \(4,5{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\).
C. \(2,{25.10^{ - 4}}{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\).
D. \(4,5 \cdot {10^{ - 4}}{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\).
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì
A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần.
B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần.
C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần.
D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.
Trong nhiều nghiên cứu khoa học về nhiệt hay về sự phụ thuộc của các đại lượng đặc trưng của các vật liệu vào nhiệt độ... người ta thường tính toán ở các nhiệt độ khác nhau nhưng nhiệt độ 300 K được chọn tính rất nhiều vì
A. 300 K là nhiệt độ mà nhiều chất xảy ra sự chuyển thể.
B. 300 K là nhiệt độ mà thực nghiệm dễ đo đạc và quan sát.
C. 300 K là nhiệt độ được coi như nhiệt độ phòng trong điều kiện bình thường.
D. 300 K là nhiệt độ chẵn nên dễ tính toán.
Một hạt nhân có 8 proton và 9 neutron. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng 7,75 MeV/nucleon. Biết mp = 1,0073 amu, mn = 1,0087 amu. Khối lượng của hạt nhân đó bằng bao nhiêu amu?
A. 16,545 amu.
B. 17,138 amu.
C. 16,995 amu.
D. 17,243 amu.
Trong hiện tượng nào sau đây cả ba thông số trạng thái của một lượng khí đều thay đổi?
A. Không khí bị đun nóng trong một bình kín.
B. Không khí bên trong quả bóng bàn bị bẹp được nhúng vào nước phồng lên như cũ.
C. Không khí trong một quả bóng bay bị em bé bóp bẹp.
D. Cả ba hiện tượng trên.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Qua bất kì điểm nào trong từ trường, ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.
B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.
C. Đường sức từ mau hơn ở nơi có từ trường lớn, đường sức thưa hơn ở nơi có từ trường nhỏ hơn.
D. Các đường sức từ là những đường cong kín.
Một đoạn dây dẫn dài l = 0,8 m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60°. Biết dòng điện I = 20 A và dây dẫn chịu một lực là F = 2.10-2 N. Độ lớn của cảm ứng từ là
A. 0,8.10-3 T.
B. 10-3 T.
C. 1,4.10-3 T.
D. 1,6.10-3 T.