18 câu hỏi
Độ lớn của lực từ tác dụng lên ion này là
2,8. N.
2,4. N.
1,6. N.
1,4. N.
Để cân bằng lực từ này cần một điện trường có độ lớn là
1,8. V/m.
8,75. V/m.
1,0. V/m.
0,9. V/m.
Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
nóng chảy.
hóa hơi.
hóa lỏng.
đông đặc.
Gọi là giá trị trung bình, là sai số dụng cụ, là sai số ngẫu nhiên, là sai số tuyệt đối. Sai số tỉ đối của phép đo là
\(\delta A = \frac{{\overline {\Delta A} }}{{\overline A }}.100\% \) .
\(\delta A = \frac{{\Delta {A'}}}{{\overline A }}.100\% \).
\(\delta A = \frac{{\overline A }}{{\overline {\Delta A} }}.100\% \) .
\(\delta A = \frac{{\Delta A}}{{\overline A }}.100\% \).
Nội năng của vật trong hình nào sau đây đang giảm?

Hình 1.
Hình 4.
Hình 3.
Hình 2.
Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chất. Phát biểu nào sau đây sai?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
Các phân tử luôn chuyển động không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử càng nhỏ.
Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử.
Cho một quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định được biểu diễn như hình vẽ. Các thông số trạng thái p, V, T của hệ đã thay đổi như thế nào khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2?
T không đổi, p tăng, V giảm.
V không đổi, p tăng, T giảm.
V tăng, P tăng, T giảm.
p tăng, V tăng, T tăng.
Theo thang nhiệt độ Celsius, từ nhiệt độ đông đặc đến nhiệt độ sôi của nước được chia thành
100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1C.
100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 K.
100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 10F.
10 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1C
Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng?
Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
Dòng điện chạy theo ngược kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
Ở nhiệt độ 27°C thể tích của một lượng khí là 30 lít. Ở nhiệt độ 227 °C và áp suất khí không đổi, thể tích của lượng khí đó là
50 lít.
252 lít.
18 lít.
200 lít.
Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
tác dụng lực hút lên các vật.
tác dụng lực điện lên điện tích.
tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó.
tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.
Nhiệt kế điện tử được thiết kế sử dụng cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ. Cảm biến được kết nối với một bảng vi mạch điện tử được lập trình sẵn. Khi quá trình đo diễn ra, cảm biến sẽ thu thập thông tin, truyền đến bảng điều khiển và sau đó được hiển thị trên màn hình kết quả đo. Nhiệt kế này hoạt động bằng cách cảm biến loại bức xạ nào?
Tia X.
Bức xạ hồng ngoại.
Ánh sáng nhìn thấy.
Bức xạ tử ngoại.
Trong hạt nhân nguyên tử americium có
95 nucleon.
240 nucleon.
95 notron.
135 proton.
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 18,9934 u. Độ hụt khối của hạt nhân là
0,1529 u.
0,1506 u.
0,1478 u.
0,1593 u.
Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng và mũi đến phổi. Giả sử phổi của một người chứa 6 000 ml không khí ở áp suất 1,00 atm. Nếu người đó mở rộng khoang ngực thêm 500 ml bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì áp suất không khí trong phổi theo atm sẽ là bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ không khí không đổi.
0,92 atm.
1,08 atm.
1,20 atm.
0,85 atm.
Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ β- của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị có chu kì bán rã là 5730 năm. Tuổi của tượng gỗ là
3550 năm.
1378 năm.
1315 năm.
2378 năm.
Một khung dây dẫn kín MNPQ đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường \(\overrightarrow B \) vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Biết vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \)của mặt phẳng khung dây cùng chiều \(\overrightarrow B \). Khi từ thông qua diện tích khung dây tăng đều theo thời gian thì trong khung

không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MQPNM.
xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MNPQM.
có dòng điện cảm ứng xoay chiều hình sin.
Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 1,5 A chịu một lực từ 5 N. Sau đó cường độ dòng điện thay đổi thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 20 N. Cường độ dòng điện đã
tăng thêm 4,5 A.
tăng thêm 6,0 A.
giảm bớt 4,5 A.
giảm bớt 6,0
