(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án- Đề 2
40 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của nước ta?
Thuận lợi để nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
Thuận lợi để tiếp nhận nguồn lao động chất lượng cao, giá rẻ.
Luôn phải đặt ra và duy trì việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Thuận lợi để nước ta mở rộng giao thương với nhiều quốc gia.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua thành phần tự nhiên nào sau đây?
Địa hình.
Khí hậu.
Sông ngòi.
Thực vật.
Khu vực Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?
Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đa dạng.
Địa hình đồi núi chiếm ưu thế nhưng chủ yếu đổi núi thấp, nhiều sông lớn.
Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng, tài nguyên biển giàu có khoáng sản.
Thế mạnh về tự nhiên trong phát triển nông nghiệp ở nước ta hiện nay là
có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước điều hoà trong năm.
khí hậu có nguồn nhiệt ẩm cao, tương đối ổn định trong năm.
dải đồng bằng ven biển có diện tích lớn và có đất phù sa màu mỡ.
địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, đất fe-ra-lit chiếm diện tích lớn.
Đai cao chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là
cận xích đạo gió mùa chân núi.
nhiệt đới gió mùa chân núi.
cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
ôn đới gió mùa núi cao.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường bộ nước ta hiện nay?
Mạng lưới đã phủ kín khắp cả nước.
Chỉ tham gia vận chuyển hành khách.
Chưa phát triển các tuyến đường cao tốc.
Toàn bộ các tuyến theo hướng bắc - nam.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về các ngành kinh tế biển nước ta hiện nay?
Tăng cường khai thác hải sản vùng xa bờ.
Đội tàu biển đang được chú trọng đầu tư.
Chỉ khai thác khí tự nhiên để xuất khẩu.
Du lịch biển đảo đang phát triển mạnh.
Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm
tăng hiệu quả đầu tư, phù hợp thị trường.
sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.
tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau.
khai thác nhiều hơn các loại khoáng sản.
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang chuyển nhanh sang giai đoạn già hoá do
dân số đông, tốc độ gia tăng dân số đang chậm lại.
môi trường tự nhiên có nhiều thay đổi tiêu cực.
hệ quả từ những chính sách về phân bố dân cư.
tỉ suất sinh thô giảm, tuổi thọ trung bình tăng lên.
Nguyên nhân nào dưới đây giúp vùng Đông Nam Bộ có khả năng phát triển mạnh các ngành kinh tế có trình độ khoa học kĩ thuật cao?
Tài nguyên thiên nhiên phong phú và có vùng biển giàu tiềm năng.
Nguồn lao động có trình độ và chuyên môn đào tạo chiếm tỉ lệ cao.
Chú trọng vào việc đa dạng hoá các sản phẩm công nghiệp ở mỗi địa phương.
Vị trí địa lí thuận lợi, tiếp giáp với các vùng giàu tiềm năng.
Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không thuận lợi cho việc phát triển
sản xuất nông nghiệp.
ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
hoạt động du lịch.
giao thông vận tải đường bộ.
Biện pháp hiệu quả nhất để hạn chế nạn chặt phá rừng bừa bãi ở Tây Nguyên là
giao đất, giao rừng để người dân quản lí.
tích cực trồng rừng để bù lại những diện tích đã mất.
chỉ khai thác rừng thứ sinh và tích cực trồng rừng.
tăng cường kiểm tra, xử phạt những vi phạm.
Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển du lịch biển, đảo là do
vùng biển rộng, ấm, có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
có nhiều vịnh ăn sâu vào đất liền, kín gió, giàu khoáng sản.
có các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh nổi tiếng, các đảo gần bờ.
có nhiều ngư trường lớn, nhiều đảo gần bờ.
Nhận định nào dưới đây đúng với ý nghĩa chủ yếu về mặt kinh tế khi khai thác thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Khai thác hiệu quả các thế mạnh và tăng trưởng kinh tế nhanh.
Khai thác có hiệu quả nguồn lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng KTTĐ miền Trung?
Có thế mạnh tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
Là cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên và Nam Lào.
Chất lượng nguồn lao động cao đứng đầu cả nước.
Ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam.
Để phòng chống thiên tại ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là
bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn và trồng rừng ven biển.
xây hồ chứa nước để chống khô hạn và xây dựng đê, kè.
phòng chống cháy rừng và trồng rừng ven biển.
xây đê, kè chắn sóng và trồng rừng ven biển.
Khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi phát triển
nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
các loại hình du lịch nghỉ dưỡng và chăn nuôi gia súc lớn.
đánh bắt thủy hải sản quanh năm và trồng cây công nghiệp.
nông nghiệp cận xích đạo và trồng cây ưu ấm vào mùa hạ.
Địa hình và đất của vùng Đông Nam Bộ thuận lợi để phát triển những nhóm cây trồng nào sau đây?
Cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm.
Cây lương thực, cây ăn quả.
Cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm.
Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm.
a) Một số công nghệ như công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ mạng 5G, công nghệ sinh học,… trong cuộc cách mạng 4.0 là thách thức lớn đối với chất lượng lao động của nước ta.
b) Ngày nay, nhu cầu về lao động có trình độ chuyên môn có xu hướng giảm.
c) Nhà nước chưa cần chú trọng đến chính sách đào tạo nguồn lao động có chuyên môn kỹ thuật cao.
d) Phát triển của nguồn nhân lực được coi là một trong những tiền đề giúp phát triển kinh tế đất nước.
a) Một trong những nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm là do thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
b) Tuy mức gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn nhỏ.
c) Dân số nước ta tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX do tỉ suất sinh cao và tỉ xuất tử vong giảm.
d) Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 trên thế giới.
a) Xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu 24,4 tỉ USD trong giai đoạn 2000 - 2020.
b) Cán cân xuất, nhập khẩu luôn nhập siêu trong giai đoạn 2000 - 2020.
c) Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu trong giai đoạn 2000 - 2020.
d) Xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng trong giai đoạn 2000 - 2020.
a) Mùa mưa ở Huế tập trung vào mùa hạ do gió hướng đông bắc kết hợp với bão và dải hội tụ nhiệt đới.
b) Huế có lượng mưa lớn và mưa theo mùa do nước ta nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, giáp biển.
c) Lượng mưa của Huế cao do ảnh hưởng của địa hình đón gió thổi theo hướng đông bắc từ biển vào kết hợp với bão và dải hội tụ nhiệt đới.
d) Sự tương phản giữa mùa mưa và mùa khô ở Huế ít sâu sắc do có mưa phùn vào cuối mùa đông khi gió mùa Đông Bắc đi qua biển bị biến tính tăng ẩm.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích tự nhiên là 21 278,6 km², số dân là 23 454,2 nghìn người. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²)
Cho bảng số liệu:
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta giai đoạn 2010-2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
| 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng | 1 677,3 | 3 223,2 | 4 847,9 | 4 407,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Năm 2021, Việt Nam có trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,9 tỉ USD. Tính tỉ trọng trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Cho bảng số liệu:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta năm 2020
Năm | 2020 |
Số dân thành thị (triệu người) | 35,9 |
Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước (%) | 36,8 |
(Nguồn: gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính số dân nước ta năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Campuchia, giai đoạn 2015-2022
(Đơn vị: triệu USD)
Năm | 2015 | 2017 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 |
Xuất khẩu | 8557,7 | 11278,1 | 14844,8 | 17412,1 | 16949,6 | 20750,5 |
Nhập khẩu | 11797,4 | 14284,5 | 19735,4 | 18968,1 | 25490,6 | 29997,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính cán cân xuất nhập khẩu của Cam - pu - chia năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu USD).
Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người và 122,6 triệu thuê bao điện thoại. Tính mật độ thuê bao điện thoại trên 100 người của nước ta năm 2021? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của thuê bao/100 người)

