40 CÂU HỎI
Bước sang nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành “cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới”?
A. Hoa Kỳ.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô.
Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.
B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.
D. “Đánh đổ phong kiến”.
Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây?
A. Một tấc không đi, một li không rời.
B. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.
C. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt.
D. Chống Mĩ-ngụy bình định, lấn chiếm.
Trong thời kì 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp?
A. Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.
D. Biên giới thu - đông năm 1950.
Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế nước Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng, suy thoái.
B. Phát triển nhanh chóng.
C. Phục hồi, phát triển nhanh.
D. Phát triển “thần kì”.
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
C. Tổ chức quyên góp thóc gạo.
D. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.
Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra là
A. kháng chiến toàn dân.
B. khởi nghĩa toàn dân.
C. củng cố quốc phòng toàn dân.
D. xây dựng an ninh nhân dân.
Năm 1968, nền kinh tế của quốc gia nào sau đây “đứng thứ hai trong thế giới tư bản”?
A. Brunây.
B. Inđônêxia.
C. Nhật Bản.
D. Thái Lan.
Tại Quốc hội Mĩ (ngày 12 - 3 - 1947), Tổng thống Truman đưa ra đề nghị nào sau đây?
A. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. Viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Trong những năm 1961-1965, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C.Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh cục bộ.
Với sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Nguyễn với thực dân Pháp (1883 - 1884), Việt Nam từ một quốc gia phong kiến độc lập trở thành nước
A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. thuộc địa, nửa phong kiến.
C. phong kiến nửa thuộc địa.
D. phong kiến bị phụ thuộc.
Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân nào sau đây?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Hà Lan.
D. Bồ Đào Nha.
Sau năm 1954, nhân dân Việt Nam thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng đồng thời ở hai miền trong bối cảnh đất nước
A. đang có chiến tranh.
B. đã có hòa bình tạm thời.
C. tạm thời bị chia cắt.
D. chưa được thế giới công nhận.
Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930?
A. Thành lập An Nam Cộng sản đảng.
B. Ra đời đội du kích Bắc Sơn.
C. Xây dựng Khu giải phóng Việt Bắc.
D. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
Khẩu hiệu chính trị mà Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. “Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp”.
B. “Chống phát xít” và “chống chiến tranh”.
C. “Đả đảo đế quốc” và “đả đảo phong kiến”.
D. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.
Ở Việt Nam, giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Sĩ phu.
D. Tư sản.
Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân dân miền Nam Việt Nam đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của Mỹ - ngụy là
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.
B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn – Gia Định.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia.
B. Malaixia.
C. Thái Lan.
D. Campuchia.
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2- 1945), Liên Xô không có phạm vi ảnh hưởng ở
A. Đông Âu.
B. Đông Dương.
C. Đông Đức.
D. Bắc Triều Tiên.
Từ năm 1975 đến 1976, Việt Nam tiến hành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là do
A. đất nước đã hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. đất nước đã thống nhất xong về các tổ chức chính trị và xã hội.
C. yêu cầu và quy luật tất yếu của sự phát triển lịch sử Việt Nam.
D. yêu cầu của Đảng và bản di nguyện của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Tổ chức Hội Duy tân (1904 - 1908) và phong trào Đông Du gắn liền với tên tuổi và hoạt động của
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Châu Trinh.
C. Huỳnh Thúc Kháng.
D. Đông Kinh nghĩa thục.
Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại là gì?
A. Sự bùng nổ của dân số thế giới.
B. Yêu cầu của chiến tranh thế giới.
C. Sự ra đời của khoa học hạt nhân.
D. Sự tàn phá của chiến tranh lạnh.
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Xây dựng được căn cứ, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân 3 nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo đảng cộng sản với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
Một kết quả to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
A. dẫn đến những thay đổi căn bản trong quan hệ Đông – Tây.
B. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta.
C. đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa.
D. làm thất bại mọi âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.
Trong những năm 1961 – 1965, Mĩ thực hiện thủ đoạn “Dùng người Việt đánh người Việt”, cốt là nhằm
A. rút dần quân Mĩ, quân đồng minh về nước.
B. tận dụng xương máu của người Việt Nam.
C. giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
D. tăng cường sự chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì
A. việc đầu tư kĩ thuật, nhân lực không bị hạn chế.
B. phương thức sản xuất đã bắt đầu được du nhập.
C. số lượng vốn đầu tư được tăng lên nhanh chóng.
D. phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ.
Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939- 1945?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Quân đồng minh chiến thắng phe phát xít.
D. Nước Cộng hòa Ấn Độ được thành lập.
Trong tiến trình Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
B. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6/1919).
C. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).
D. Nước Pháp bị tac động bởi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933).
Kẻ thù mới của nhân dân Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kỳ 1936 – 1939 là
A. các thế lực tay sai phản động.
B. quân phiệt Nhật Bản và tay sai.
C. tư sản mại bản và bọn phát xít.
D. bọn phản động thuộc địa Pháp.
Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại là do
A. tham vọng muốn làm bá chủ thế giới thứ ba.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật đã hết thời hạn.
C. tiềm năng kinh tế và quốc phòng đã thay đổi.
D. tiềm lực kinh tế và tài chính đã khác trước.
Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) của Việt Nam là
A. hoạch định được con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
B. biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
C. luôn nhạy cảm với thời cuộc, dễ tiếp thu và tuyên truyền những tư tưởng tiến bộ.
D. nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt đ
Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946 đã phản ánh đúng quy luật nào của sự phát triển lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc ngoại giao.
C. Dựng nước phải đi đôi với giữ nước.
D. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ tính chất của phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Tính dân chủ, dân tộc và cách mạng.
B. Tính cải lương, dân chủ và chính trị.
C. Tính dân tộc, dân chủ không bạo lực.
D. Tính dân chủ, nhân văn và yêu nước.
Tháng 5 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh với mục tiêu cao nhất là
A. đoàn kết mọi lực lượng yêu nước tại Việt Nam.
B. đoàn kết mọi giai tầng áp bức để chống áp bức.
C. làm cho nước Việt Nam được hoàn toàn độc lập.
D. làm cho Đông Dương được hoàn toàn độc lập.
Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì?
A. Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. Góp phần vào xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt trên thế giới.
C. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
D. Dùng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện phương châm đánh lâu dài vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.
B. Có thời gian để khắc phục hạn chế về tinh thần và chính trị.
C. Để phù hợp với chủ trương đánh lâu dài của thực dân Pháp.
D. Cần có thời gian để tiến hành vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
: Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là
A. sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản.
B. diễn ra dưới tác động tích cực từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
C. giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.
D. hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng.
Cách thức kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) có điểm gì khác biệt so với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
A. Đi đến việc kí kết một hiệp định hòa bình về chấm dứt chiến tranh.
B. Huy động mọi nguồn lực để giành lấy thắng lợi quân sự quyết định.
C. Cách thức kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Tranh thủ áp lực dư luận quốc tế, buộc kẻ thù rút quân khỏi Việt Nam.
Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều
A.tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng.
D. sử dụng các hình thức đấu tranh vũ trang.
Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tạo cơ sở cho phong trào giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản.
B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.
C. Chấm dứt được tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.