40 CÂU HỎI
Đâu không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam những năm 1919 - 1925?
A. Vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam.
B. Lập ra Đảng lập hiến.
C. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn.
D. Xuất bản nhiều tờ báo tiếng Pháp và tiếng Việt tiến bộ.
Phong trào nào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này?
A. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939.
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940).
D. Phong trào cách mạng 1930 -1931.
Từ năm 1925-1930, sự kiện nào có tác dụng trực tiếp đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Ba tổ chức cộng sản được thành lập ở Việt Nam.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng chấm dứt hoạt động sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tổ chức phong trào vô sản hóa.
D. Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Đâu không phải là biểu hiện sự phát triển của nước Mĩ giai đoạn 1945-1973?
A. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
B. Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. Mĩ nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt biển.
D. Chiếm tới 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế toàn thế giới.
Cách mạng tháng Tám thành công diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu là do
A. quân đồng minh đã kịp thời vào giải giáp phát xít Nhật.
B. Nhật đảo chính Pháp, ta từ hai kẻ thù chỉ còn một kẻ thù.
C. Lực lượng quân sự đóng vai trò xung kích, mũi nhọn, tấn công vào các thành phố lớn.
D. Đảng và quần chúng nhân dân đã có sự chuẩn bị chu đáo và chớp thời cơ.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp
A. sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử với cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt.
B. chủ nghĩa Mac- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
D. chủ nghĩa dân tộc với chủ nghĩa cộng sản.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp là?
A. Trung Quốc.
B. Mĩ.
C. Ấn Độ.
D. Nhật Bản.
Đây là “một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.” (SGK Lịch sử 12, tr.88, 2012). Nhận định trên đề cập đến văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Luận cương chính trị.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đề cương văn hóa Việt Nam.
Mục tiêu đấu tranh chính trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 là gì?
A. Chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
D. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc trong Cương lĩnh chính trị được thực hiện trên thực tế lần đầu tiên qua sự kiện nào?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương được thành lập.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh được thành lập.
Việt Nam giải phóng quân ra đời trên cơ sở thống nhất của những lực lượng vũ trang nào?
A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ.
B. Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Các đội Cứu quốc quân.
D. Cứu quốc quân và du kích Ba Tơ.
Cách mạng tháng Tám thành công đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào cho Đảng và nhân dân trong quá trình đấu tranh gìn giữ, bảo vệ độc lập dân tộc?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, trong đó nhân tố khách quan giữ vai trò quyết định.
B. Phát huy sức mạnh khối đoàn kết toàn dân.
C. Mềm dẻo trong sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
D. Kết hợp nhuần nhuyễn các mặt trận quân sự - chính trị - ngoại giao.
Phần lớn những hội viên của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên sau khi học xong lớp huấn luyện, đào tạo họ sẽ được
A. bí mật về nước truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân.
B. lãnh đạo cách mạng, thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
C. gửi sang học tạo trường Đại học Phương Đông hoặc Trường Quân sự Hoàng Phố.
D. về nước tổ chức phong trào vô sản hóa.
Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Nhận định trên là
A. đúng, vì sau chiến tranh, Mĩ độc quyền về vũ khí nguyên tử, đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
B. sai, vì Mĩ vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt của các nền kinh tế Nhật Bản, Tây Âu.
C. đúng, vì sau chiến tranh, Mĩ đứng đầu thế giới về sản lượng công nghiệp, sản lượng nông nghiệp, dự trữ vàng.
D. sai, vì Nhật Bản và Tây Âu cũng là trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
Phong trào 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao vào thời gian nào?
A. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1931.
B. Tháng 5 đến tháng 8 năm 1930.
C. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930.
D. Tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.
Tư tưởng xuyên suốt, chủ đạo của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh từ những năm 1930 đến 1945 là
A. lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân.
B. nhiệm vụ số một của cách mạng Việt Nam là giải phóng giai cấp.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) qua chủ trương
A. xác định động lực của cách mạng là công nông.
B. tập hợp lực lượng cả dân tộc chống đế quốc.
C. sử dụng các phương pháp bạo lực cách mạng.
D. thành lập được chính phủ công - nông - binh.
Năm 1972, hai siêu cường Xô – Mĩ kí các thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược đã chứng tỏ
A. hai nước dừng các chương trình về vũ khí chiến lược.
B. quan hệ hòa hoãn giữa hai nước lớn trong bối cảnh chiến tranh lạnh.
C. hai nước thể hiện sức mạnh về vũ khí chiến lược.
D. chiến tranh lạnh chấm dứt.
“Giờ Tổng khởi nghĩa đã đánh! Cơ hội có một cho quân dân Việt Nam vùng dậy giành lấy quyền độc lập của nước nhà! ...”. Đoạn trích trên đề cập đến sự kiện lịch sử nào?
A. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. Toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8 – 1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì thực hiện khẩu hiệu
A. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
B. “Người cày có ruộng”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. “Tăng gia sản xuất”.
Phong trào cách mạng 1930-1931 diễn ra trong bối cảnh
A. Kinh tế Việt Nam bước vào giai đoạn phục hồi và phát triển.
B. Phong trào cách mạng dâng cao ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra gay gắt.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng tiến hành khởi nghĩa Yên Bái.
Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Pháp tiến hành khủng bố trắng đàn áp phong trào cách mạng.
B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
C. Đã có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
D. Chính quyền thuộc địa nói lỏng chính sách cai trị.
Sự kiện nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho dân tộc Việt Nam?
A. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin (giữa năm 1920).
B. Tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).
C. Gửi đến hội nghị Vec-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (6/1919).
D. Tiến hành Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu 1930).
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 - 1931 của nhân dân Việt Nam?
A. Lần đầu tiên phong trào đã tập hợp quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.
B. Vô cùng quyết liệt, triệt để, chỉ diễn ra ở nông thôn.
C. Phong trào đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
Điểm chung về kinh tế của các nước tư bản khi bước vào năm 1973 là gì?
A. Kinh tế suy thoái do chịu ảnh hưởng cuộc khủng hoảng năng lượng.
B. Trên đà phát triển và cạnh tranh gay gắt với nhau.
C. Đều tập trung điều chỉnh chiến lược kinh tế, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. Đa dạng hóa quan hệ đối tác kinh tế chiến lược.
Mục đích của tổ chức Liên minh châu Âu là
A. Phát triển mối quan hệ hợp tác giữa các nước thành viên về kinh tế, văn hóa.
B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa tác giữa các nước.
C. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
D. Hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
Hạn chế lớn nhất về hoạt động của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm đầu hoạt động trong phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) là?
A. khẩu hiệu đấu tranh không phù hợp.
B. chưa lôi kéo được nhân dân tham gia.
C. khi đấu tranh lập trường thiếu sự kiên định.
D. không coi trọng công tác tập hợp lực lượng.
Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Bắc Giang, Hải Dương. Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Quảng Trị. Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Tiên.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị.
D. Thái Nguyên, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Nam.
Chính sách đối ngoại nổi bật của các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1950 là?
A. Tái chiếm thuộc địa cũ.
B. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
C. Trở thành đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề.
D. Tập trung giải quyết vấn đề hai nước Đức.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta là?
A. Mĩ thiết lập thành công trật tự thế giới “một cực”.
B. Sự vươn lên của các nước trên thế giới nhằm thiết lập trật tư đa cực, nhiều trung tâm.
C. Chạy đua vũ trang khiến nền kinh tế thế giới lâm vào tình trạng khủng hoảng.
D. Sự thay đổi trong cán cân kinh tế thế giới, đặc biệt là sự nổi lên của Nhật Bản và Tây Âu.
Vì sao sau chiến tranh lạnh, Mĩ không dễ thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới “một cực” để làm bá chủ thế giới?
A. Do tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
B. Do Mĩ bị khủng bố đe dọa, tấn công.
C. Do Mĩ không còn đủ sức mạnh về kinh tế, khoa học, quân sự.
D. Do các nước trên thế giới liên kết chống lại Mĩ.
Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) họp tại
A. Thượng Hải.
B. Hương Cảng.
C. Quảng Châu.
D. Gia Định.
Trong giai đoạn 1950-1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ tan rã trên phạm vi toàn thế giới.
B. chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ trên toàn thế giới.
C. thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
D. tất cả các nước thuộc địa, phụ thuộc đã giành độc lập.
Đâu không phải là nguyên nhân để Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương?
A. Do yêu cầu tập trung tối đa lực lượng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử - văn hóa - xã hội riêng.
C. Do yêu cầu cần thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Do yêu cầu chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã
A. Chọc thủng hệ thống căn cứ của phát xít Nhật tại Đông Dương.
B. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc của In-đô-nê-xia và Lào.
C. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
D. Mở đầu kỉ nguyên mới của Việt Nam: kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Điểm khác nhau về nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản so với các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
C. Áp dụng hiệu quả thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của các nước về khoa học công nghệ.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh lịch sử?
A. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. Phát xít Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai dần bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Luận cương chính trị (10/1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là
A. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
B. Đánh đổ phong kiến và đế quốc.
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai.
D. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
“Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa”. Đó là nội dung quan trọng được đề ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8/1945.
B. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5/1941.
C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 4/1945.
D. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11/1939.