vietjack.com

(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Sở GD&ĐT Ninh Bình lần 1 có đáp án
Quiz

(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Sở GD&ĐT Ninh Bình lần 1 có đáp án

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và Động vật, cho biết vườn quốc gia Cát Bà thuộc phân khu địa lí động vật nào sau đây?

 

Tây Bắc.

Đông Bắc.

Bắc Trung Bộ.

Trung Trung Bộ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản, cho biết mỏ Cam Đường khai thác loại khoáng sản nào sau đây?

 

Bôxit.

Pirit.

Apatit.

Graphit.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ?

 

Điện Biên Phủ.

Lạng Sơn.

Sa Pa.

Thanh Hóa.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây có đường bờ biển?

Lạng Sơn.

Hà Giang.

Hải Phòng.

Cao Bằng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng lớn nhất vào tháng nào sau đây?

 

Tháng 11.

Tháng 10.

Tháng 12.

Tháng 9.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?

 

Hà Nội.

Sa Pa.

Điện Biên Phủ.

Lạng Sơn.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các nhóm và các loại đất chính, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất?

Đất xám trên phù sa cổ.

Các loại đất khác và núi đá.

Đất feralit trên các loại đá khác.

Đất feralit trên đá badan.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?

 

Sông Đà.

Sông Cả.

Sông Mã.

Sông Chu.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất?

 

Pu Huổi Long.

Pu Hoạt.

Pu Trà.

Phu Luông.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, cho biết đỉnh núi Ngọc Linh nằm trên cao nguyên nào sau đây?

Di Linh.

Kon Tum.

Lâm Viên.

Đắk Lắk.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có mưa nhiều nhất vào thu đông?

 

Thanh Hóa.

Cần Thơ.

Nha Trang.

Đà Lạt.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết dọc theo lát cắt địa hình từ A đến B, Đà Lạt nằm ở độ cao nào sau đây?

 

2 000 mét.

500 mét.

1 000 mét.

1 500 mét.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp Lào?

 

Lào Cai.

Sơn La.

Điện Biên.

Lai Châu.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Cam-pu-chia giai đoạn 2015 - 2020? (ảnh 1)

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA, GIAI ĐOẠN 2015-2020

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB thống kê, 2021)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Cam-pu-chia giai đoạn 2015 - 2020?

Tỉ trọng xuất khẩu tăng 5,9%.

Tỉ trọng xuất khẩu tăng liên tục.

Tỉ trọng nhập khẩu giảm liên tục.

Xuất siêu liên tục qua các năm.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện rõ nét tính chất gió mùa của khí hậu?

Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa.

Hình thái sông dạng nan quạt.

Chế độ nước sông theo mùa.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?

Sông Ba (Đà Rằng).

Sông Thái Bình.

Sông Thu Bồn.

Sông Kì Cùng – Bằng Giang.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ nét nhất của gió Tây khô nóng?

 

Bắc Trung Bộ.

Đông Bắc Bộ.

Nam Trung Bộ.

Tây Bắc Bộ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2020? (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2020?

Ma-lai-xi-a cao hơn Thái Lan.

Thái Lan cao hơn Cam-pu-chia.

Mi-an-ma cao hơn Cam-pu-chia.

Cam-pu-chia cao hon Ma-lai-xi-a.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta có kiểu thời tiết

lạnh, khô.

ấm áp, ẩm ướt.

nóng ẩm, mưa nhiều.

lạnh, ẩm.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở Biển Đông?

 

Cát trắng.

Muối.

Ti tan.

Dầu, khí

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường biên giới quốc gia trên biển là ranh giới ngoài của vùng

 

đặc quyền kinh tế.

lãnh hải.

nội thủy.

tiếp giáp lãnh hải.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Địa hình bán bình nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng

Đông Nam Bộ.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vận động Tân kiến tạo không làm địa hình nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Có hướng nghiêng tây bắc - đông nam.

Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính.

Địa hình phân bậc rõ rệt theo độ cao.

Phân hóa đa dạng giữa các khu vực.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hướng tây bắc - đông nam của vùng núi nước ta được thể hiện rõ nhất từ

phía Nam dãy Bạch Mã đến cực Nam Trung Bộ.

tả ngạn sông Hồng đến phía đông đồng bằng Bắc Bộ.

hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

phía Nam sông Cả đến dây Bạch Mã.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghề làm muối ở nước ta hiện nay

phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ.

cung cấp sản phẩm xuất khẩu chủ lực.

phát triển mạnh ở nhiều tỉnh ven biển.

áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc đã làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm

lạnh khô ở miền Bắc, thời tiết ổn định không mưa ở Nam Bộ.

nóng ẩm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên.

lạnh ẩm mưa phùn ở miền Bắc, mưa kéo dài cho Nam Trung Bộ.

nóng ẩm, mưa nhiều cho miền Bắc, mùa khô sâu sắc cho Trung Bộ.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần đất liền của nước ta

mở rộng đến hết vùng nội thủy.

rộng gấp nhiều lần vùng biển.

tiếp giáp với nhiều đại dương.

giáp với các nước xung quanh.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ về lưu lượng nước của sông Hồng và sông Đà Rằng

Cho biểu đồ về lưu lượng nước của sông Hồng và sông Đà Rằng (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB thống kê, 2021)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Quy mô và cơ cấu lưu lượng nước của sông Hồng và sông Đà Rằng.

Thay đổi lưu lượng nước của sông Hồng và sông Đà Rằng.

Cơ cấu lưu lượng nước của sông Hồng và sông Đà Rằng.

Tốc độ tăng lưu lượng nước của sông Hồng và sông Đà Rằng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã

tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

làm cho thiên nhiên phân hóa rõ rệt theo đông tây.

tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao địa hình.

làm cho thiên nhiên khá đồng nhất từ bắc vào nam.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình feralit diễn ra mạnh ở

vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axít.

vùng núi cao, nhiệt độ giảm thấp.

vùng núi đá vôi, mắt lớp phủ thực vật.

vùng cao nguyên, lớp vỏ phong hóa dày.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Địa hình cacxtơ khá phổ biến ở nước ta là do tác động kết hợp của

khí hậu khô nóng, mưa nhỏ, mất lớp phủ thực vật.

địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật, khí hậu nóng.

bề mặt đá vôi, khí hậu nóng, mất lớp phủ thực vật.

bề mặt đá vôi, khí hậu nhiệt đới, có lượng mưa lớn.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất tương đối khép kín của Biển Đông đã làm cho

nhiệt độ nước biển cao và thay đổi rõ rệt theo mùa.

hải lưu có tính khép kín và chảy theo hướng gió mùa.

độ muối khá cao, nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.

các cơn bão, áp thấp nhiệt đới tăng cường trên biển.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Địa hình Đồng bằng sông Hồng khác Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do tác động của

vận động kiến tạo, quá trình phong hóa khác nhau qua mỗi giai đoạn.

vận động kiến tạo, nâng lên và hạ xuống khác nhau ở mỗi vùng.

hoạt động nội lực, các quá trình ngoại lực khác nhau ở mỗi khu vực.

các quá trình phong hóa, bào mòn, bồi tụ khác nhau ở mỗi thời kì.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn chủ yếu do

địa hình dốc, mưa lớn theo mùa, lớp vỏ phong hóa dày.

thiên tai xảy ra nhiều, địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật.

khí hậu nhiệt đới ẩm, tàn phá rừng, hoạt động con người.

địa hình nhiều núi, lượng mưa lớn, lớp phủ thực vật dày.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (TRẠM HÀ NỘI)

Theo bảng số liệu, để thể hiện diễn biến nhiệt độ và lượng mưa các tháng của Hà Nội, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp? (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB thông kê, 2022)

Theo bảng số liệu, để thể hiện diễn biến nhiệt độ và lượng mưa các tháng của Hà Nội, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?

 

Đường, kết hợp, cột.

Tròn, miền, kết hợp.

Cột, miền, tròn.

Cột, đường, tròn.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ nước ta có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất chủ yếu do

áp thấp Bắc Bộ hút gió mùa Tây Nam, rừng phòng hộ suy giảm.

địa hình hẹp theo chiều ngang, tác động mạnh của gió Đông Bắc.

hoàn lưu khí quyển, ảnh hưởng của địa hình và bề mặt đệm.

hướng nghiêng của địa hình, ảnh hưởng của gió địa phương.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Bắc Bộ nước ta có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của

gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.

Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.

gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ.

gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân hóa độ muối ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của

địa hình bờ biển, chế độ nhiệt và lượng mưa.

vị trí địa lí, gió hướng tây nam và sông ngòi.

vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyền và sông ngòi.

địa hình bờ biển, lượng mưa và dòng hải lưu.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do

mức độ chia cắt địa hình lớn, khí hậu nóng ẩm, lớp vỏ phong hóa dày.

núi đá vôi trải rộng, mưa lớn tập trung, lớp phủ thực vật bị tàn phá.

chế độ thủy triều phức tạp, vùng biển rộng, khí hậu nóng ẩm, mưa mùa.

đường bờ biển dài, nhiều đồi núi, sườn dốc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng bằng Nam Bộ nước ta được hình thành chủ yếu do tác động kết hợp của

độ mặn của nước biển, sự thay đổi của mực nước biển, thực vật biến đổi.

trầm tích phù sa sông bồi dần, sự thay đổi của mực nước biển, sóng biển.

sự thay đổi của mực nước biển, độ mặn của muối, dòng biển nóng, lạnh.

phù sa sông bồi tụ, thảm thực vật biển, sóng biển, độ mặn của nước biển.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack