40 CÂU HỎI
Cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam, cuộc khởi nghĩa Hương Khê nằm trong phong trào nào sau đây?
A. Duy tân.
B. Cần Vương.
C. Dân chủ.
D. Đông du.
Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991), giới cầm quyền quốc gia nào sau đây tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới?
A. Mĩ.
B. Áo.
C. Cuba.
D. Chilê.
Toàn cầu hóa là kết quả quá trình tăng lên mạnh mẽ của
A. giá trị kinh tế.
B. lực lượng sản xuất.
C. tình hình chính trị.
D. quan hệ sản xuất.
Trong thời kì thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ lập Ấp chiến lược nhằm mục đích nào sau đây?
A. Cô lập cuộc kháng chiến của Việt Nam với quốc tế.
B. Cô lập nhân dân với lực lượng cách mạng miền Nam.
C. Cô lập nhân dân miền Nam với chính quyền Sài Gòn.
D. Tạo điều kiện cho kinh tế miền Nam phát triển.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Quốc đại đã lãnh đạo nhân dân quốc gia nào sau đây đấu tranh chống thực dân Anh giành độc lập?
A. Libi.
B. Pêru.
C. Ấn Độ.
D. Ai Cập.
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, từ thu - đông 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở nơi nào sau đây?
A. Đông Nam bộ.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Bắc Tây Nguyên.
D. Duyên hải Trung bộ.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà được quốc gia nào sau đây ở châu Âu công nhận và đặt ngoại giao đầu tiên?
A. Nam Phí.
B. Nhật Bản.
C. Liên Xô.
D. Hàn Quốc.
Trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12 - 1986), nội dung nào sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về chính trị?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Trong giai đoạn 1925-1930, tổ chức nào sau đây ra đời ở Việt Nam?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Mặt trận Liên Việt.
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), việc thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật Bản tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên được giao cho quân đội
A. Bỉ.
B. Mĩ.
C. Đức.
D. Anh
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) xác định đặt nhiệm vụ
A. giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
C. chống chiến tranh lên hàng đầu.
D. chống phong kiến lên hàng đầu.
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới.
B. Trình độ học vấn của người dân không ngừng được nâng cao.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp lớn nhất trên thế giới.
D. Là quốc gia đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
Chiến thắng nào sau đây khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân viễn chinh Mĩ trong chiến tranh cục bộ (1965-1968)?
A. Vạn Tường.
B. Ba Gia.
C. Bình Giã.
D. Ấp Bắc.
Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì khởi đầu Chiến tranh lạnh (1947-1955)?
A. Tổ chức Liên minh châu Âu phát hành đồng tiền chung châu Âu (EURO).
B. Hai nhà lãnh đạo đứng đầu của Mĩ và Liên Xô gặp nhau tại đảo Manta (Địa Trung Hải).
C. Mĩ và 11 nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc ...thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri năm 1921 nhằm tập hợp
A. nhân dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.
B. nhân dân trên toàn thế giới ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.
C. nhân dân tất cả các nước thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.
D. chỉ những người yêu nước ở Đông Dương chống thực dân Pháp.
Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia nào sau đây ở châu Phi giành được độc lập dân tộc sớm nhất?
A. Cuba, Pêru.
B. Ai Cập, Li Bi.
C. Marốc, Séc.
D. Ấn Độ, Chilê.
Hình thức chính quyền được thành lập sau thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) là Ủy ban
A. hành chính các cấp.
B. nhân dân các cấp.
C. nhân dân tự quản.
D. hành chính tự quản.
Đầu thế kỉ XX, cuộc vận động nào sau đây gắn liền với tên tuổi của Phan Châu Trinh?
A. Đông du.
B. Hòa bình.
C. Duy tân.
D. Văn hóa.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân Việt Nam lần lượt trải qua các chiến dịch nào sau đây?
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Đường 14 – Phước Long, Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, khu vực nào sau đây trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Đông Âu.
D.Tây Âu.
Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. chính trị - quân sự.
B. kinh tế - quân sự.
C. kinh tế - chính trị.
D. kinh tế - văn hoá.
Trong phong trào cách mạng 1930-1931, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây?
A. Phổ cập giáo dục tiểu học.
B. Phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói.
C. Đấu tranh đòi giảm sưu, giảm thuế.
D. Tiến hành Tổng khởi nghĩa.
Lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là giai cấp
A. tư sản.
B. nông dân.
C. vô sản.
D. địa chủ.
Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến lược là
A. chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội chính qui.
B. làm suy yếu hoàn toàn quân đội viễn chinh Pháp.
C. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
D. giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
Sự kiện nào sau đây của Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng Việt Nam năm 1945?
A. Phát xít Đức tấn công Ba Lan.
B. Nhật Bản tấn công Mĩ tại Trân Châu Cảng.
C. Phát xít Đức tấn công nước Anh.
D. Liên Xô và Đồng minh đánh bại phát xít Nhật.
Phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu đều
A. tiến lên chủ nghĩa xã hội sau khi giành độc lập.
B. đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản.
C. diễn ra đồng đều trên phạm vi toàn khu vực.
D. có nhiệm vụ đấu tranh là chống chế độ độc tài thân Mĩ.
Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam bùng nổ xuất phát từ
A. phản ứng tất yếu của giai cấp công nhân.
B. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
C. sự ủy nhiệm của phong trào cách mạng thế giới.
D. nhu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
Nội dung nào sau đây là một trong những điểm hạn chế của Luận cương tháng 10-1930?
A. Chỉ cụ thể hóa được mối quan hệ trong chống đế quốc.
B. Không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Xác định lực lượng cách mạng là toàn dân tộc.
D. Nhiệm vụ giải phóng giai cấp không đưa lên hàng đầu.
Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930-1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành công là
A. tự do dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
B. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. bóc lột từ hệ thống thuộc địa.
B. giá nguyên, nhiên liệu giảm.
C. chi phí quốc phòng giảm.
D. có sự điều chỉnh kịp thời.
Các phong trào cách mạng ở Việt Nam thời kì 1930-1945 đều cho thấy
A. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách mạng.
B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.
C. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị.
D. tầm quan trọng trong sự lãnh đạo của chính Đảng vô sản và liên minh công - nông.
Công cuộc xây dựng hậu phương trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mĩ (1954-1975) ở Việt Nam đều đạt được kết quả nào sau đây?
A. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
B. Xây dựng cơ sở kinh tế cho chế độ dân chủ nhân dân.
C. Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
D. Đánh bại các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ.
Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa phong trào Đồng khởi (1960) và Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.
B. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
C. Có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng.
Mặt trận Việt Minh có vai trò như thế nào đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật cứu nước, giành độc lập dân tộc.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị.
C. xây dựng một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
D. xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân rộng khắp.
Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu 1930) và lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Xác định lực lượng là công nhân và nông dân.
B. Giải phóng giai cấp là nhiệm vụ chủ yếu.
C. Gây dựng cơ sở kinh tế cho nhà nước mới.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Vai trò của lực lượng vũ trang.
B. Tính chất của chiến dịch.
C. Sự huy động lực lượng.
D. Địa bàn mở chiến dịch.
Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lương tư sản dân tộc Việt Nam có vai trò nào sau đây?
A. Giữ vai trò lãnh đạo liên tục trong phong trào dân tộc dân chủ từ khi ra đời.
B. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang nhằm xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng vô sản.
D. Vận động quần chúng tham gia sâu rộng mặt trận dân tộc dân chủ trên cả nước.
Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và phong trào giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam đều cho thấy
A. không có sự can thiệp hay giúp đỡ trực tiếp của các thế lực bên ngoài.
B. là sự kết hợp sâu sắc giữa nhiệm vụ giải phóng và nhiệm vụ giữ nước.
C. quá trình phát triển của cuộc đấu tranh chống chia rẽ dân tộc của kẻ thù.
D. cơ bản có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.
Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) cho cách mạng Việt Nam khi tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
B. phải luôn xây dựng được đường lối cách mạng đúng đắn.
C. xây dựng lực lượng chủ chốt là đội ngũ làm việc cho kẻ thù.
D. tư sản và tiểu tư sản là lực lượng chủ yếu của cách mạng.