vietjack.com

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 9)
Quiz

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 9)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

Propan.

Butan.

Benzen.

Propilen.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của crom(VI) oxit là

K2CrO4.

Cr(OH)3.

CrO3.

Cr2O3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất CaCO3 tan được trong nước khi có mặt khí nào sau đây?

O2.

N2.

H2.

CO2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este nào sau đây có tham gia phản ứng tráng bạc?

CH3COOCH3.

HCOOCH3.

C2H5COOCH3.

CH3COOC2H5.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Al tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây?

NaCl.

KOH.

K2SO4.

NaNO3.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây được dùng để chế tạo tế bào quang điện?

Cs.

Fe.

Al.

Na.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nguyên tử nitơ có trong phân tử Ala-Lys-Gly là

3.

5.

4.

2.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian?

Tơ nitron.

Cao su lưu hóa.

Poli(vinyl clorua).

Tơ axetat.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ cao, kim loại Fe tác dụng với khí Cl2 thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa là

+2.

+3.

+1.

+4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước ở điều kiện thường?

Fe.

Ag.

Ba.

Mg.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất dưới đây, chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit là

O3.

CH4.

CO2.

SO2.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một lá Fe vào dung dịch HCl sẽ có hiện tượng sủi bọt khí H2 thoát ra trên bề mặt lá sắt. Bọt khí sẽ sinh ra nhiều hơn khi thêm vào vài giọt dung dịch chất nào sau đây?

KOH.

CuSO4.

NaCl.

ZnCl2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là anđehit?

C2H5OH.

CH3OCH3.

CH3CHO.

CH3COOH.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây?

Nitơ.

Photpho.

Kali.

Cacbon.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất Al2O3.2H2O là thành phần chính của quặng nào sau đây?

Quặng criolit.

Quặng boxit.

Quặng apatit.

Quặng pirit.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

Hg.

Zn.

Ag.

Fe.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Natri cacbonat là một hóa chất phổ biến được sử dụng để làm mềm nước cứng. Công thức của natri cacbonat là.

NaHCO3.

NaNO3.

Na2SO4.

Na2CO3.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, kim loại Ag được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

Điện phân dung dịch.

Nhiệt luyện.

Điện phân nóng chảy.

Thuỷ luyện.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là

có kết tủa màu xanh.

có bọt khí thoát ra.

có kết tủa màu vàng.

có kết tủa màu trắng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là

15.

17.

16.

18.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất.

Kim loại sắt khử được ion Fe3+ trong dung dịch.

Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối Fe2(SO4)3.

Tính chất hoá học chung của hợp chất Fe(III) là tính khử.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 1,8 tấn glucozơ cần thủy phân m tấn saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

4,104.

2,052.

2,850

5,700.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân hoàn toàn a gam một triglixerit X thu được 0,92 gam glixerol, 3,04 gam natri oleat và m gam muối natri stearat. Giá trị của a là

8,88.

8,86.

8,90.

8,84.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Y có tính chất của một poliancol.

X có phản ứng tráng bạc.

Phân tử khối của Y bằng 162.

X dễ tan trong nước.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn dung dịch sau: H2SO4, AlCl3, Ca(HCO3)2, Fe(NO3)3. Số dung dịch tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa là

3.

2.

1.

4.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 11,52 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng hòa toàn toàn thì thu được nhiêu gam Fe?

8,064 gam.

4,032 gam.

8,604 gam.

8,960 gam.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 24,45 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

2.

1.

3.

4.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nilon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… Công thức cấu tạo của tơ nilon-6,6 được biểu diễn ở hình dưới đây:

Tơ nilon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… Công thức cấu tạo của tơ nilon-6,6 được biểu diễn ở hình dưới đây:     Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ nilon-6,6? (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ nilon-6,6?

Thuộc loại tơ poliamit.

Có tên gọi khác là poli(hexametylen ađipamit).

Được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic bằng phản ứng trùng ngưng.

Bền với nhiệt, với axit và kiềm.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,69 gam kim loại kiềm X tác dụng nước dư, sau phản ứng thu được 0,336 lít H2 (đktc). Kim loại X là

Na.

Rb.

Li.

K.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức của X là

HCOOCH2CH2CH3.

CH3CH2COOCH3.

CH3COOCH2CH3.

HCOOCH(CH3)2.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ E có công thức là C4H9O4N. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol F, chất X là muối của amino axit Y và chất Z là muối của axit cacboxylic T.

Cho các phát biểu sau:

     (a) Có 2 đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn.

     (b) Ở điều kiện thường, chất F tan vô hạn trong nước.

     (c) 1 mol chất X tác dụng tối đa với 2 mol HCl trong dung dịch.

     (d) Dung dịch chất T tham gia phản ứng tráng bạc.

     (e) Dung dịch chất Y làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

Số phát biểu đúng là

4.

2.

1.

3.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo TCVN 5502: 2003, dựa vào độ cứng của nước (được xác định bằng tổng hàm lượng Ca2+ và Mg2+ quy đổi về khối lượng CaCO3, có trong 1 lít nước), người ta có thể phân nước thành 4 loại:

Phân loại nước

Mềm

Hơi cứng

Cứng

Rất cứng

Độ cứng (mg CaCO3/lít)

0 – 50

51 – 150

151 – 300

≥ 301

Một mẫu nước (Y) có chứa các ion Mg2+; Ca2+;  (2.10–3 mol/lít),  (3.10–4 mol/lít) và (1.10–4 mol/lít). Hãy cho biết mẫu nước (Y) trên thuộc loại nước nào?

Nước hơi cứng.

Nước cứng.

Nước mềm.

Nước rất cứng.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 68% và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%.

Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.

Cho các phát biểu sau:

     (a) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan, dung dịch chuyển dần sang màu xanh.

     (b) Trong bước 2, ở ống nghiệm thứ nhất có khí màu nâu đỏ thoát ra.

     (c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc thoát ra khỏi ống nghiệm.

     (d) Trong bước 2, Cu bị oxi hóa thành ion Cu2+ ở cả hai ống nghiệm.

     (e) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.

Số phát biểu đúng là

2.

4.

3.

5.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 15,2% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 1,08 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,8m gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 2,16 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Giá trị của m là

40.

50.

30.

60.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y (đều đơn chức; MX < MY) và Z (trong phân tử có số liên kết pi nhỏ hơn 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,65 mol CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no (có cùng số nguyên tử cacbon) và 39 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư, thu được 0,225 mol H2. Khối lượng của Y trong m gam E là

10,2 gam.

2,9 gam.

5,8 gam.

5,1 gam.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

     (a) Có thể dùng nước rửa trôi vết bám dầu mỡ trên quần áo.

     (b) Axit glutamic là chất rắn dạng tinh thể, màu trắng, dễ tan trong nước.

     (c) Tơ nitron kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

     (d) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu xanh tím.

     (e) Xăng sinh học E5 là hỗn hợp của xăng truyền thống với 5% cồn sinh học (metanol).           

Số phát biểu sai là

2.

1.

3.

4.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac từ N2 và H2 với hiệu suất phản ứng là H%, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 5,75. Dẫn X qua môi trường lạnh để NH3 hóa lỏng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y (gồm hai khí) có tỉ khối so với H2 là 5,0625. Giá trị của H là

26,7.

35,3.

57,2.

28,6.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NunghỗnhợpbộtgồmAlvàFe3O4(theo tỉ lệ mol tương ứng 14 : 3) trongđiềukiệnkhôngcóoxi,thuđược hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được dung dịch Y, chất rắn không tan Z và khí T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:

     (a) Sục khí CO2 dư vào Y, thu được hỗn hợp kết tủa.

     (b) Dẫn khí T qua bình đựng CuO, nung nóng thu được kim loại Cu.

     (c) Hỗn hợp rắn X tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.

     (d) Số mol chất rắn Z bằng số mol khí T sinh ra.

     (đ) Trong tự nhiên, Z có trong các thiên thạch (là khối chất rắn từ ngoài Trái Đất rơi xuống).

Số phát biểu đúng là

4.

2.

1.

3.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 2,755 gam X vào nước, thu được 0,224 lít khí H2 (đktc) và 500 ml dung dịch Y có pH = 13. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp V lít khí CO2 (đktc) nữa vào thì lượng kết tủa thu được là 0,5m gam. Giá trị của V là

0,476.

0,336.

0,448.

0,392.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa 10% etanol và 90% octan về khối lượng, còn có tên là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy của nhiên liệu đo ở điều kiện tiêu chuẩn (25°C, 100kPa) được đưa trong bảng dưới đây:

Nhiên liệu

Trạng thái

Nhiệt lượng cháy (kJ/g)

Etanol

Lỏng

29,6

Octan

Lỏng

47,9

Để sản sinh năng lượng khoảng 2550 MJ (1 MJ = 106 J) thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg xăng E10 ở điều kiện chuẩn (lấy giá trị gần đúng nhất)?

49,92.

50,10.

47,78.

55,35.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack