vietjack.com

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Địa Lý có đáp án (Đề 5)
Quiz

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Địa Lý có đáp án (Đề 5)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT5 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào trồng nhiều bông trong các tỉnh sau đây?

Quãng Ngãi.

Đắk Lắk.

Bình Định.

Kon Tum.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết hướng gió chính tại trạm khí tượng Cà Mau vào tháng 1 là hướng nào sau đây?

Đông.

Tây.

Tây Nam.

Đông Bắc.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ

Cho biểu đồ  TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021                                                                   (Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan và Việt Nam? (ảnh 1)

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021

                                                                  (Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan và Việt Nam?

Thái Lan tăng và Việt Nam giảm.

Việt Nam tăng và Thái Lan giảm.

Việt Nam tăng nhanh hơn Thái Lan.

Thái Lan tăng nhiều hơn Việt Nam.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất?

Bỉm Sơn.

Huế.

Vinh.

Hạ Long.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây dùng nhiên liệu khí?

Phả Lại.

Na Dương.

Ninh Bình.

Cà Mau.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết hồ Sông Hinh thuộc tỉnh nào sau đây?

Phú Yên.

Đắk Lắk.

Lâm Đồng.

Khánh hòa.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây chảy theo hướng tây bắc - đông nam?

Sông Ia Lốp.

Sông Hậu.

Sông Krông Knô.

Sông Krông Ana.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết mỏ thiếc Tĩnh Túc thuộc tỉnh nào sau đây?

Hà Giang.

Cao Bằng.

Bắc Kạn.

Hòa Bình.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây có tên tỉnh trùng với tên tỉnh lị?

Ninh Bình.

Nghệ An.

Quảng Trị.

Quảng Bình.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc ứng dụng công nghệ trồng trọt mới ở Đông Nam Bộ nhằm 

giữ mực nước ngầm.

bảo vệ rừng.

tăng năng suất.

chống phá rừng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảngsốliệu:

GIÁTRỊXUẤT,NHẬPKHẨUHÀNGHÓAVÀDỊCH VỤCỦAMỘTSỐQUỐCGIA

(Đơnvị:tỉUSD)

Năm

Ma-lai-xi-a

Xin-ga-po

In-đô-nê-xi-a

ViệtNam

Xuấtkhẩu

207,0

559,2

181,7

292,5

Nhậpkhẩu

185,3

490,7

169,6

238,1

(Nguồn:Niên giám thống kêViệtNam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theobảngsốliệu,nhậnxétnàosauđâyđúngkhisosánhcáncânxuất,nhậpkhẩuhànghóa vàdịchvụcủamột sốquốcgia,giaiđoạn 2016-2021?

Xin-ga-po thấp hơn Việt Nam.

In-đô-nê-xi-a cao hơn Ma-lai-xi-a.

Việt Nam thấp hơn Xin- ga-po 1,25 lần.

Ma-lai-xi-a thấp hơn Việt nam 32,7 tỉ USD.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiên tai nào sau đây ở nước ta thường xảy ra cùng hiện tượng cháy rừng?

Hạn hán.

Ngập mặn.

Ngập úng.

Lũ quét.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp mở rộng diện tích rừng phòng hộ nước ta là 

ngăn chặn khai thác.

lập vườn quốc gia.

trồng rừng ven biển.

đóng cửa rừng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

Cần Thơ.

Nha Trang.

Mỹ Tho.

Vũng Tàu.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công nghiệp ở đồng bằng nước ta phát triển 

đồng đều.

rất chậm.

đa dạng.

phân tán

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết tỉnh nào có giá trị sản xuất công nghiệp so với cả nước cao nhất trong các tỉnh sau đây?

Hà Nội.

Hải Phòng.

Đồng Nai.

Đà Nẵng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết núi nào sau đây nằm gần hồ Dầu Tiếng nhất?

Núi Braian.

Núi Bà Rá.

Núi Chứa Chan.

Núi Bà Đen.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 2?

Huế

Cà Mau.

Sầm Sơn.

Đà Lạt.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay là

nhiệt điện

thủy điện

điện Mặt Trời.

điện gió.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết tuyến đường sắt từ Hà Nội nối với cửa khẩu quốc tế nào sau đây?

Tây Trang.

Hữu Nghị.

Cầu Treo.

Nậm Cắn.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết vịnh biển nào sau đây nằm phía Nam của vịnh Vân Phong?

Vịnh Cam Ranh.

Vịnh Diễn Châu.

Vịnh Hạ Long.

Vịnh Đà Nẵng.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?

Thừa Thiên Huế.

Quảng Ngãi.

Đà Nẵng.

Quảng Nam.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay

làm giảm nhanh tỉ trọng kinh tế tư nhân.

tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp.

tương ướng với quá trình hiện đại hoá.

hình thành các vùng kinh tế động lực.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân cư nước ta hiện nay 

tập trung nhiều ở vùng nông thôn.

phân bố đồng đều giữa các đô thị.

phân bố chủ yếu ở các thành phố.

có mật độ rất cao ở vùng ven biển.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo, quần đảo nước ta về mặt kinh tế là

nơi tập trung đông dân cư và ổn định đời sống.

hệ thống căn cứ tiến ra khai thác biển, đại dương.

cơ sở khẳng định chủ quyền vùng biển quốc gia.

nơi trú ngụ của tàu thuyền khi gặp bão trên biển.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề việc làm ở nước ta ngày càng được giải quyết tốt hơn chủ yếu do

đa dạng các hoạt động kinh tế.

phân bố lại dân cư và lao động.

chất lượng lao động tăng nhanh.

thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chăn nuôi gà của nước ta hiện nay 

chủ yếu sử dụng thức ăn tự nhiên.

đã cung cấp sản phẩm xuất khẩu.

mang lại hiệu quả cao và ổn định.

tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạng lưới viễn thông của nước ta hiện nay 

đang hội nhập thế giới và sử dụng kĩ thuật analog.

tương đối đa dạng và có tốc độ phát triển vượt bậc.

phân bố rộng khắp và quy trình nghiệp vụ thủ công.

có cơ cấu gồm mạng phi thoại và mạng truyền dẫn.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chủ yếu nâng cao sức cạnh tranh các mặt hàng thủy ở nước ta là

mở rộng thị trường tiêu thụ.

đẩy mạnh công nghiệp chế biến.

sử dụng phổ biến giống mới.

ứng dụng khoa học kĩ thuật mới.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta nằm trong khu vực 

gió mùa hoạt động quanh năm.

phía đông của Đông Nam Á.

phía tây của Thái Bình Dương.

ảnh hưởng của gió Đông Nam.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm

đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa, tạo ra nhiều việc làm, cải thiện đời sống.

đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng lợi nhuận, khai thác hợp lí hơn tài nguyên.

tăng chất lượng sản phẩm, tạo mô hình sản xuất mới, giải quyết tốt việc làm.

thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ, phát triển trang trại, nâng cao vị thế của vùng.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

Cá nuôi

Tôm nuôi

Thủy sản khác

2015

3550,7

2552,2

635,6

2017

3938,7

2755,8

749,1

2019

4592

3197,7

900,7

2021

4855,4

3300

996,3

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2015 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Miền.

Tròn.

Đường.

Kết hợp.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích chủ yếu của việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

tạo các việc làm, tìm kiếm ngư trường mới.

đổi mới bộ mặt ven biển, nâng vị thế vùng.

phát huy thế mạnh, thay đổi cơ cấu kinh tế.

tăng sản lượng, nâng cao mức sống dân cư.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

hạn chế du canh du cư, giải quyết việc làm, tạo nhiều loại sản phẩm.

phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, phát triển sản xuất hàng hóa.

thu hút các nguồn đầu tư, đa dạng sản xuất, nâng cao vị thế của vùng.

sử dụng hợp lí tài nguyên, mở rộng sản xuất, thay đổi cơ cấu kinh tế.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích chủ yếu của việc quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

đa dạng sản phẩm, nâng cao thu nhập.

phát huy thế mạnh, bảo vệ tài nguyên.

nâng cao năng suất, mở rộng chế biến.

tăng trưởng kinh tế, đa dạng sản xuất.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có khí hậu khác với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chủ yếu do tác động của

vị trí ở nội chí tuyến, địa hình đồi núi, gió mùa Đông Bắc và gió Tây.

gió mùa và Tín phong bán cầu Bắc, vị trí gần chí tuyến, địa hình núi.

địa hình có núi cao, vị trí ở khu vực gió mùa, Tín phong bán cầu Bắc.

núi cao, gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới, vị trí ở xa xích đạo.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn chủ yếu trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là

xâm nhập mặn vào mùa khô, thị trường biến động, dịch bệnh.

diện tích mặt nước giảm, hạn hán kéo dài, thiếu cơ sở chế biến.

mùa khô kéo dài, giống năng suất thấp, chất lượng sản phẩm thấp.

ngập lụt kéo dài, triều cường xâm lấn, thiếu lao động trình độ cao.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu vực đồng bằng nước ta có hoạt động nội thương phát triển mạnh hơn miền núi chủ yếu do

nhu cầu đa dạng, ngành dịch vụ phát triển.

quy mô dân sô lớn, công nghiệp phát triển.

sản xuất phát triển, chất lượng sống tăng.

thuận lợi giao thông, lao động có trình độ.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ là

cải tạo đồng cỏ, sử dụng các giống tốt, chế biến thức ăn thích hợp.

bảo đảm nguồn thức ăn, đẩy mạnh lai tạo giống, phòng dịch bệnh.

bảo đảm tốt chuồng trại, tăng mạnh chất lượng, sản xuất tập trung.

phát triển trồng trọt, áp dụng tiến bộ kĩ thuật, mở rộng thị trường.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm:

Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm:   (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, Nhà xuất bản Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? (ảnh 1)

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, Nhà xuất bản Thống kê, 2021)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Tình hình phát triển và cơ cấu của khối lượng.

Tốc độ tăng hàng năm và cơ cấu khối lượng.

Khối lượng và tốc độ gia tăng về khối lượng.

Khối lượng và sự thay đổi quy mô về khối lượng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack