40 CÂU HỎI
Một con lắc đơn chịu tác dụng bởi một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn thì con lắc
A. chuyển động đều.
B. dao động tắt dần.
C. dao động cưỡng bức.
D. chuyển động biến đổi đều.
Đơn vị đo suất điện động là
A. oát (W).
B. ampe (A).
C. vôn (V).
D. culông (C).
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số sẽ đạt giá trị lớn nhất khi hai dao động đó
A. lệch pha \(\frac{{2\pi }}{3}\).
B. ngược pha.
C. lệch pha \(\frac{\pi }{2}\).
D. cùng pha.
Một dòng điện thẳng dài có cường độ \(I\) đặt trong không khí. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại một điểm cách nó một khoảng \(r\) được xác định bởi công thức:
A. \(B = {2.10^7}\frac{I}{r}\).
B. \(B = 2\pi \cdot {10^{ - 7}}\frac{I}{r}\).
C. \(B = 2 \cdot {10^{ - 7}}\frac{I}{r}\).
D. \(B = 2\pi \cdot {10^7}\frac{I}{r}\).
Con lắc đơn được ứng dụng để đo
A. gia tốc rơi tự do.
B. nhiệt độ môi trường.
C. từ trường Trái Đất.
D. áp suất khí quyển.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp \({S_1},{S_2}\) dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda \). Điểm \(M\) trên mặt nước cách hai nguồn \({S_1},{S_2}\) lần lượt là \({d_1},{d_2}\). Để điểm \(M\) là một cực tiểu giao thoa thì
A. \({d_2} + {d_1} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots \)
B. \({d_2} - {d_1} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots \)
C. \({d_2} - {d_1} = k\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots \)
D. \({d_2} + {d_1} = k\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots \)
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
A. các êlectron và lỗ trống dưới tác dụng của điện trường.
B. các ion âm dưới tác dụng của điện trường.
C. các êlectron tự do dưới tác dụng của điện trường.
D. các ion dương dưới tác dụng của điện trường.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt (1) tới môi trường trong suốt (2) có chiết suất lần lượt \({n_1}\) và \({n_2}\left( {{n_2} < {n_1}} \right)\). Góc giới hạn phản xạ toàn phần \({i_{gh}}\) giữa hai môi trường đó được xác định bởi công thức
A. \({i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\).
B. \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\).
C. \({i_{gh}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\).
D. \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\).
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi ),(A > 0,\omega > 0)\). Pha của dao động ở thời điểm \(t\) là
A. \(\omega t\).
B. \(\omega t + \varphi \).
C. \(\cos (\omega t + \varphi )\).
D. \(\varphi \).
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp bằng
A. một phần tư bước sóng.
B. một số chẵn lần bước sóng.
C. một số lẻ lần bước sóng.
D. một nửa bước sóng
Sóng cơ
A. là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
B. là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.
C. lan truyền được trong chân không.
D. lan truyền tốt trong xốp, bông, len.
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng \(m\) và lò xo có độ cứng \(k\). Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
A. \(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \).
B. \(\sqrt {\frac{k}{m}} \).
C. \(2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \).
D. \(\sqrt {\frac{m}{k}} \).
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với
A. đồ thị dao động âm.
B. cường độ âm.
C. tần số âm.
D. mức cường độ âm.
Phát biểu nào sau đây không đúng? Con lắc lò xo đang dao động điều hòa thì
A. động năng của nó đạt cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
B. thế năng của nó đạt cực đại khi vật đến vị trí biên.
C. cơ năng của nó luôn biến thiên tuần hoàn.
D. luôn có sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng.
Trên vành của một kính lúp có ghi \(4 \times \). Tiêu cự của kính lúp đó là
A. \(6,25\;cm\).
B. 4 m
C. 4 cm
D. \(6,25\;m\).
Thiết bị nào sau đây không hoạt động dựa trên ứng dụng của dòng điện Fu-cô?
A. Đèn sưởi.
B. Công tơ điện.
C. Bếp từ.
D. Phanh điện từ.
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là \({A_1}\) và \({A_2}\) (với \({A_2} > {A_1}\) ). Biên độ của dao động tổng hợp không thể nhận giá trị
A. \({A_2} - {A_1}\).
B. \({A_2}\).
C. \({A_1} + {A_2}\).
D. \(2{A_2}\).
Đơn vị đo mức cường độ âm là
A. oát trên mét vuông \(\left( {W/{m^2}} \right)\).
B. đêxiben (dB).
C. niutơn trên mét \((N/m)\).
D. oát (W).
Mắc điện trở \(2\Omega \) vào nguồn điện có điện trở trong không đáng kể thành mạch kín, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là \(12\;V\). Suất điện động của nguồn xấp xỉ bằng
A. \(6\;A\).
B. \(12\;A\).
C. \(6\;V\).
D. \(12\;V\).
Một con lắc đơn dao động điều hòa. Khi con lắc qua vị trí cân bằng thì
A. lực kéo về tác dụng lên vật bằng không.
B. tốc độ của vật cực tiểu.
C. gia tốc của vật bằng không.
D. lực căng dây cân bằng với trọng lực.
Chọn phát biểu sai? Một chất điểm \(M\) chuyển động tròn đều. Hình chiếu của \(M\) xuống một đường kính của quỹ đạo sẽ dao động điều hòa với
A. biên độ bằng bán kính quỹ đạo của chất điểm \(M\).
B. tần số góc bằng tốc độ góc của chất điểm \(M\).
C. tốc độ bằng tốc độ dài của chất điểm \(M\).
D. gia tốc cực đại bằng gia tốc hướng tâm của chất điểm \(M\).
Hai điện tích điểm \({q_1},{q_2}\) đặt trong không khí thì chúng hút nhau bằng lực \(F\). Khi đưa chúng vào trong dầu (hằng số điện môi bằng 2) mà vẫn giữ khoảng cách như cũ thì lực tương tác giữa chúng là
A. 2F.
B. \(\frac{F}{2}\).
C. \(\frac{F}{4}\).
D. 4F.
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây có bước sóng \(\lambda \). Hai điểm \(M\) và \(N\) trên dây cách nhau \(\frac{{3\lambda }}{4}\) (sóng truyền theo chiều từ \(M\) đến \(N\) ) thì
A. \(M\) dao động sớm pha \(\frac{{3\pi }}{2}\) so với điểm \(N\).
B. \(M\) dao động sớm pha \(\frac{{3\pi }}{4}\) so với điểm \(N\).
C. \(M\) dao động trễ pha \(\frac{{3\pi }}{4}\) so với điểm \(N\).
D. \(M\) dao động trễ pha \(\frac{{3\pi }}{2}\) so với điểm \(N\).
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng \(100\;N/m\) và vật nhỏ có khối lượng \(m\). Tác dụng lên vật ngoại lực \(F = 0,5\cos 10\pi t(\;N)\) ( \(t\) tính bằng giây) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Giá trị của \(m\) là
A. \(0,4\;kg\).
B. \(100\;g\).
C. \(1\;kg\).
D. \(250\;g\).
Cho \(A\) và \(B\) là các nguồn kết hợp cùng pha đang phát sóng trên mặt nước với bước sóng \(\lambda \). Nếu \(M\) là một cực tiểu giao thoa trên AB thì khoảng cách ngắn nhất từ \(M\) đến trung điểm của AB là
A. \(\lambda \).
B. \(2\lambda \).
C. \(\frac{\lambda }{2}\).
D. \(\frac{\lambda }{4}\).
Hai họa âm liên tiếp do một dây đàn phát ra có tần số hơn kém nhau \(56\;Hz\). Họa âm thứ 3 có tần số là
A. \(84\;Hz\).
B. \(168\;Hz\).
C. \(56\;Hz\).
D. \(140\;Hz\).
Dao động của một vật có khối lượng \(100\;g\) là tổng hợp của hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là \({x_1} = 8\cos \left( {5t + {\varphi _1}} \right)cm\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {5t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\). Biết dao động của vật có pha ban đầu \( - \frac{\pi }{2}\) và động năng cực đại \(32\;mJ\). Biên độ \({A_2}\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. \(16\;cm\).
B. \(5\;cm\).
C. \(10\;cm\).
D. \(14\;cm\).
Một vật dao động điều hòa với biên độ \(5\;cm\), trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật đi được trong \(1\;s\) là
A. \(15\;cm\).
B. \(5\;cm\).
C. \(10\;cm\).
D. \(20\;cm\).
Trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định đang có sóng dừng, người ta thấy ngoại trừ những điểm nút thì mọi điểm khác đều dao động cùng pha nhau. Sóng truyền trên dây có bước sóng \(\lambda \). Chọn đáp án đúng.
A. Chiều dài sợi dây bằng một bước sóng.
B. Trên dây có một bụng sóng.
C. Trên dây có ba nút sóng.
D. Chiều dài sợi dây bằng ba lần bước sóng.
Hai con lắc đơn (1) và (2) có chiều dài lần lượt là \({l_1}\) và \({l_2} = 4{l_1}\) đang dao động điều hòa tại cùng một nơi trên Trái Đất. Biết rằng khi đi qua vị trí cân bằng tốc độ của hai vật nhỏ như nhau. Tỉ số biên độ góc của con lắc (2) và con lắc (1) là
A. 2.
B. \(\frac{1}{4}\).
C. 4.
D. \(\frac{1}{2}\).
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng \(k\) và vật nhỏ có khối lượng \(250\;g\), dao động điều hòa dọc theo trục nằm ngang. Ở li độ \( - 2\;cm\), vật nhỏ có gia tốc \(8\;m/{s^2}\). Giá trị của \(k\) là
A. \(100\;N/m\).
B. \(120\;N/m\).
C. \(20\;N/m\).
D. \(200\;N/m\).
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc trưng sinh lí của âm?
A. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
B. Những âm có cùng độ to thì chúng luôn có cùng tần số.
C. Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm.
D. Những âm có cùng độ cao thì chúng luôn có cùng tần số.
Một sợi dây có chiều dài \(1,5\;m\) một đầu cố định một đầu tự do. Kích thích cho sợi dây dao động với tần số \(10\;Hz\) thì trên dây xuất hiện sóng dừng. Tốc độ truyền sóng trên dây nằm trong khoảng từ 15 \(m/s\) đến \(40\;m/s\). Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. \(2\;m\).
B. \(14\;m\).
C. \(6\;m\).
D. \(1\;cm\).
Trên một sợi dây dọc theo trục Ox đang có sóng dừng, các phần tử trên dây dao động với phương trình \(u = a\cos \left( {ct + \frac{\pi }{4}} \right)\sin (bx + \pi )\). Biết sóng truyền trên dây có bước sóng \(0,4\;m\), tần số 50 \(Hz\) và biên độ dao động của phần tử trên dây cách \(O\) một khoảng \(5\;cm\) là \(5\;mm\). Tại thời điểm \(t = \) 0,25 s, li độ của một phần tử trên dây cách \(O\) một khoảng \(50\;cm\) là
A. \(5\;mm\).
B. \( - 5\;mm\).
C. \(5\sqrt 2 \;mm\).
D. \( - 5\sqrt 2 \;mm\).
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc li độ \(x\) theo thời gian \(t\). Tại thời điểm \(t = 0\), gia tốc của vật có giá trị là
A. \( - 5\sqrt 2 {\pi ^2}\;cm/{s^2}\).
B. \( - 5\sqrt 3 {\pi ^2}\;cm/{s^2}\).
C. \(5\sqrt 2 {\pi ^2}\;cm/{s^2}\).
D. \(5\sqrt 3 {\pi ^2}\;cm/{s^2}\).
Hai vật dao động điều hòa trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau. Biết phương trình dao động của chúng là \(x = 4\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\) và \(y = 3\cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Khi vật thứ nhất có li độ \(x = 2\;cm\) và đang đi ngược chiều dương thì khoảng cách giữa hai vật là
A. \(5\;cm\).
B. \(7\;cm\).
C. \(3,5\;cm\).
D. \(2,5\;cm\).
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn đồng bộ \(A\) và \(B\) cách nhau \(10,6\;cm\) đang dao động với tần số \(25\;Hz\) theo phương thẳng đứng. Tốc độ truyền sóng là \(50\;cm/s\). Gọi \(d\) là đường thẳng nằm trên mặt nước vuông góc với AB tại \(M\) cách \(A\) một đoạn \(1,3\;cm\). Số điểm dao động với biên độ cực đại trên \(d\) là
A. 8.
B. 6.
C. 9.
D. 7.
Một con lắc lò xo dao động trên phương ngang không ma sát, vật nặng có khối lượng \(m\), lò xo có độ cứng \(k\), trên lò xo có một điểm \(M\). Khi vật m dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng \(O\) thì \(M\) trên lò xo cũng dao động quanh vị trí cân bằng O’. Đồ thị sự phụ thuộc của li độ theo thời gian của \(m\) và \(M\) quanh \(O\) và \(O\)' như hình vẽ. Tại thời điểm \(t = \frac{2}{3}\;s\) thì điểm \(M\) được giữ cố định, khi đó vật \(m\) sẽ dao động với biên độ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. \(15\;cm\).
B. \(16\;cm\).
C. \(18\;cm\).
D. \(17\;cm\).
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp \(A\) và \(B\) dao động với phương trình \({u_A} = {u_B} = 2\cos 40\pi t(\;cm\) ), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \(40\;cm/s\). Xét điểm \(M\) và điểm \(N\) trong miền giao thoa cách nguồn \(A\) và \(B\) những khoảng \(MA = 16,5\;cm\), \(MB = 20,5\;cm\) và \(NA = 18cm\), \(NB = 14\;cm\). Ở thời điểm t, M đang ở vị trí cao nhất. Sau \(t\) một khoảng thời gian bao nhiêu thì \(N\) lên đến vị trí cao nhất?
A. \(\frac{1}{{40}}\;s\).
B. \(\frac{1}{{80}}\;s\).
C. \(\frac{3}{{80}}\;s\).
D. \(\frac{3}{{40}}\;s\).
Hai điểm A, B cách nhau một đoạn \(d\), cùng nằm trên một phương truyền sóng. Sóng truyền từ \(A\) đến \(B\) với tốc độ \(v\), bước sóng \(\lambda (\lambda > 2d)\). Ở thời điểm \(t\) pha dao động tại \(A\) bằng 0, sau \(t\) một khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì pha dao động tại \(B\) là \(\pi /2\) ?
A. \(\frac{{d - \frac{\lambda }{4}}}{v}\).
B. \(\frac{{d + \frac{\lambda }{4}}}{v}\).
C. \(\frac{{d + \frac{\lambda }{2}}}{v}\).
D. \(\frac{{d - \frac{\lambda }{2}}}{v}\).