vietjack.com

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Vĩnh Phúc có đáp án
Quiz

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Vĩnh Phúc có đáp án

V
VietJack
Vật lýTốt nghiệp THPT10 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình phóng xạ mà hạt nhân con có số proton tăng lên so với hạt nhân mẹ là

Phóng xạ \({\beta ^ - }\)

Phóng xạ \(\gamma \)

Phóng xạ \(\alpha \)

Phóng xạ \({\beta ^ + }\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về quang phổ phát biểu nào sau đây là đúng?

Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó

Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch

Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch

Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 600 nm vào một chất huỳnh quang thì bước sóng của ánh sáng phát quang do chất này phát ra không thể là

\(700{\rm{\;nm}}\)

\(650{\rm{\;nm}}\)

\(580{\rm{\;nm}}\)

\(760{\rm{\;nm}}\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mạch dao động điện từ tự do, biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(i = 20{\rm{cos}}\left( {2000t + \pi /2} \right)\left( {mA} \right)\). Biểu thức điện tích của tụ điện trong mạch là

\(q = 10{\rm{cos}}\left( {2000t + \pi } \right)\left( {\mu C} \right)\)

\(q = 10{\rm{cos}}\left( {2000t} \right)\left( {\mu C} \right)\)

\(q = 20{\rm{cos}}\left( {2000t + \pi } \right)\left( {\mu C} \right)\)

\(q = 20{\rm{cos}}\left( {2000t} \right)\left( {\mu C} \right)\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nuclon có trong hạt nhân \(\;_Z^AX\)

\(A\)

\(A - Z\)

\(A + Z\)

\(Z\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa điểm dao động với biên độ cực đại và điểm dao động với biên độ cực tiểu gần nhau nhất trên đoạn thẳng nối hai nguồn là

\(\lambda /4\)

\(\lambda /2\)

\(3\lambda /4\)

\(\lambda \)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dao động điều hòa là

dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin hoặc sin của thời gian

dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau một chu kì

chuyển động của một vật dưới tác dụng của một lực không đổi

dao động mà vật trở lại vị trí cũ sau một chu kì

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng cơ học có tần số \(f\) lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với vận tốc v. Bước sóng của sóng đó là

\(\lambda = v/f\)

\(\lambda = f/v\)

\(\lambda = vf\)

\(\lambda = 2vf\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bên ngoài vỏ chai nước đóng chai có ghi "Bạn được bảo vệ nhờ hệ thống tiệt trùng UV", đó là ứng dụng của

tia tử ngoại

tia gamma

tia \(X\)

tia hồng ngoại

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \). Gọi h là hằng số Plăng c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng của photon ứng với ánh sáng đơn sắc này là

\(\frac{{\lambda h}}{c}\)

\(\frac{{\lambda c}}{h}\)

\(\frac{{hc}}{\lambda }\)

\(\frac{\lambda }{{hc}}\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới là \({45^ \circ }\) thì góc khúc xạ bằng \({30^ \circ }\). Chiết suất tuyệt đối của khối chất là

\(\sqrt 2 \)

\(\sqrt 3 \)

2

\(2\sqrt 2 \)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp xoay chiều có tần số \(f\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung C. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của dung kháng \({Z_C}\) vào \(1/f\)

Đặt điện áp xoay chiều có tần số f vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có (ảnh 1)

Hình 4

Hình 3

Hình 2

Hình 1

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có dòng điện \(2{\rm{\;A}}\) chạy qua ống dây thì từ thông riêng gửi qua ống dây là 0,8 Wb. Hệ số tự cảm của ống dây là

\(1,6{\rm{H}}\)

\(0,4{\rm{H}}\)

\(2,8{\rm{H}}\)

\(0,8{\rm{H}}\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức \({\rm{\Phi }} = {2.10^{ - 2}}{\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right)\left( {Wb} \right)\). Từ thông cực đại gửi qua vòng dây là

\(2\sqrt 2 {.10^{ - 2}}{\rm{\;Wb}}\)

\({2.10^{ - 2}}{\rm{\;Wb}}\)

\({10^{ - 2}}{\rm{\;Wb}}\)

\(\sqrt 2 \cdot {10^{ - 2}}{\rm{\;Wb}}\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong máy phát điện xoay chiều ba pha

Phần cảm là ba cuộn dây giống hệt nhau

Phần ứng tạo ra từ trường

Phần cảm tạo ra từ trường

Phần ứng là nam châm

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ có một màn duy nhất thì đó là

ánh sáng bị tán sắc

ánh sáng đơn sắc

ánh sáng đa sắc

ánh sáng trắng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng

tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần

tách sóng hạ âm ra khỏi sóng siêu âm

đưa sóng cao tần ra loa

đưa sóng siêu âm ra loa

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con lắc lò xo có độ cứng \(k = 20{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\) và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực \(F = 5{\rm{cos}}\left( {10t} \right)\left( N \right)\). Hệ dao động mạnh nhất khi khối lượng \({\rm{m}}\) bằng

\(200{\rm{\;g}}\)

\(500{\rm{\;g}}\)

\(100{\rm{\;g}}\)

\(250{\rm{\;g}}\)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân \(\;_2^4\) He có khối lượng 4,0015u, khối lượng các hạt proton và notron tương ứng là \({m_p} = 1,007276u,{m_n} = 1,008665u\). Độ hụt khối của hạt nhân \(\;_2^4{\rm{He}}\)

\(0,020382u\)

\(0,030368{\rm{u}}\)

\(0,030382{\rm{u}}\)

0,020582

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích điểm \(q\) được đặt trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường \({\rm{\vec E}}\). Lực điện trường \(\vec F\) tác dụng lên điện tích điểm q được xác định theo công thức

\(\vec F = - {\rm{q}}\vec E\)

\(\vec F = - \frac{{\vec E}}{q}\)

\(\vec F = q\vec E\)

\(\vec F = \frac{{\vec E}}{q}\)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con lắc lò xo có khối lượng \(m\) dao động điều hòa với phương trình li độ \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Thế năng cực đại của con lắc là

\(\frac{1}{2}m\omega {A^2}\)

\(\frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

\(\frac{1}{2}m{\omega ^2}A\)

\(\frac{1}{4}m{\omega ^2}{A^2}\)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc \(\omega \) thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \(C\) mắc nối tiếp. Điều kiện để công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại là

\({\omega ^2}LC = 1\)

\(\omega LC = 1\)

\({\omega ^2}LC = R\)

\(\omega LC = R\)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng cơ học lan truyền với bước sóng \(\lambda = 80{\rm{\;cm}}\). Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng phương truyền sóng có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng \(40{\rm{\;cm}}\)

\(\pi /4{\rm{rad}}\)

\(2\pi {\rm{rad}}\)

\(\pi /2{\rm{rad}}\)

\(\pi {\rm{rad}}\)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguồn điểm \({\rm{O}}\) phát sóng âm có công suất không đổi. Biết môi trường truyền âm đông tính đẳng hướng và không hấp thụ âm. Xét hai điểm \({\rm{A}},{\rm{B}}\) trong môi trường cách nguồn \({\rm{O}}\) những khoảng \({r_1},{r_2}\). Nếu cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại \(B\) thì

\({r_1} = 0,5{r_2}\)

\({r_1} = 2{r_2}\)

\({r_1} = 4{r_2}\)

\({r_1} = 0,25{r_2}\)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc đơn khi vật nặng có khối lượng \(100{\rm{\;g}}\) thì dao động nhỏ với chu kì 2s. Khi khối lượng của vật là \(200{\rm{\;g}}\) thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là

\(4{\rm{\;s}}\)

\(\sqrt 2 s\)

\(1{\rm{\;s}}\)

\(2{\rm{\;s}}\)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

dự trữ điện tích của nguồn điện

tích điện cho hai cực của nguồn điện

tác dụng lực của nguồn điện

thực hiện công của nguồn điện

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về máy biến áp, phát biểu nào sau đây là đúng?

máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp một chiều

máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

máy biến áp gồm hai cuộn dây đồng có số vòng dây bằng nhau quấn trên lõi thép

trong máy biến áp cuộn dây nối với mạng điện xoay chiều gọi là cuộn thứ cấp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn laze mạnh phát ra những xung bức xạ có năng lượng W = 3000 J. Bức xạ phát ra bước sóng \(\lambda = 480{\rm{\;nm}}\). Lấy \({\rm{h}} = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{Js}};{\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Số proton phát ra trong mỗi xung bức xạ đó là

\(7,{25.10^{21}}\)

\(7,{75.10^{20}}\)

\(7,{75.10^{21}}\)

\(7,{25.10^{20}}\)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dao động của một chất điểm có khối lượng \(50{\rm{\;g}}\) là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình li độ lần lượt là \({x_1} = 5{\rm{cos}}10\pi t\;\left( {{\rm{cm}}} \right),{x_2} = 10{\rm{cos}}\left( {10\pi t + \pi /2} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật có giá trị bằng

\(5,7{\rm{\;N}}\)

\(6,5{\rm{\;N}}\)

\(5,6{\rm{\;N}}\)

\(7,5{\rm{\;N}}\)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng điện từ đang lan truyền từ một đài phát sóng ở Vĩnh Phúc đến máy thu. Biết cường độ điện trường cực đại là \(20{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\) và cảm ứng từ cực đại là \(0,6{\rm{\;T}}\). Tại điểm \({\rm{M}}\) có sóng truyền về hướng Nam, ở một thời điểm khi vectơ cảm ứng từ có độ lớn bằng \(0,15{\rm{\;T}}\) và đang hướng về phía Đông thì cường độ điện trường tại điểm \(M\) lúc đó có độ lớn và hướng như thế nào?

\(5{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\) và hướng lên

\(5{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\) và hướng xuống

\(5{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\) và có hướng Bắc

\(10{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\) và hướng lên

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng \({\rm{m}} = 100{\rm{\;g}}\), lò xo có độ cứng k = 40 \({\rm{N}}/{\rm{m}}\). Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới \(5{\rm{\;cm}}\) rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Lấy \({\pi ^2} = \)\(10,{\rm{\;g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Trong một chu kì tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị nén là

\(63,66{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)

\(47,75{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)

\(23,87{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)

\(33,56{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mẫu nguyên tử Bohr, trong nguyên tử hiđro xem chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Biết điện tích của electron là e = -1,6.10-19 \({\rm{C}}\), khối lượng electron là \({\rm{m}} = 9,{1.10^{ - 31}}{\rm{\;kg}}\), hằng số Culông \({\rm{k}} = {9.10^9}{\rm{N}}{{\rm{m}}^2}/{{\rm{C}}^2}\), bán kính Bohr là \({{\rm{r}}_0} = 5,{3.10^{ - 11}}{\rm{\;m}}\). Tốc độ của electron trên quỹ đạo \({\rm{M}}\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

\(7,{5.10^5}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

\(7,{3.10^5}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

\(3,{7.10^5}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

\(5,{7.10^5}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây \(A\) là một điểm nút, \(B\) là một điểm bụng gần \(A\) nhất, \(M\) là trung điểm của \(AB\) với \(AB = 18{\rm{\;cm}}\). Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại \(B\) bằng biên độ dao động của phần từ tại \({\rm{M}}\)\(0,3{\rm{\;s}}\). Tốc độ truyền sóng trên dây là

\(1{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

\(0,5{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

\(0,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

\(0,8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}100\pi t\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \({\rm{R}} = 180{\rm{\Omega }}\), cuộn dây không thuần cảm và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) thay đổi được. Khi \({\rm{C}} = {{\rm{C}}_1}\) thì dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \pi /4} \right)\left( A \right)\). Khi \({\rm{C}} = {{\rm{C}}_2}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu \({\rm{R}}\) đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại đó bằng

\(100{\rm{\;V}}\)

\(200{\rm{\;V}}\)

\(90{\rm{\;V}}\)

\(180{\rm{\;V}}\)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng một hạt \(\alpha \) có động năng 7,7 \({\rm{MeV}}\) bắn vào hạt nhân \(\;_7^{14}{\rm{\;N}}\) đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha + \;_7^{17}N \to _1^1p + \;_8^{17}{\rm{O}}\). Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt \(\alpha \). Cho khối lượng các hạt \({{\rm{m}}_\alpha } = 4,0015{\rm{u}};{{\rm{m}}_{\rm{p}}} = 1,0073{\rm{u}};{m_{\rm{N}}} = 13,9992{\rm{u}};{m_{{{\rm{O}}_{17}}}} = 16,9947\) u và 1u \( = 931,5{\rm{MeV}}/{{\rm{c}}^2}\). Động năng của hạt nhân \(\;_8^{17}{\rm{O}}\)

\(1,345{\rm{MeV}}\)

2,214 MeV

\(6,145{\rm{MeV}}\)

\(2,075{\rm{MeV}}\)

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là \(85{\rm{\% }}\). Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 25%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 30% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên đường dây đó là

\(79{\rm{\% }}\)

\(92{\rm{\% }}\)

\(89{\rm{\% }}\)

\(85{\rm{\% }}\)

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Công suất \({\rm{P}}\) được xác định bởi tích của lực kéo về và vận tốc của vật là đại lượng đặc trưng cho tốc độ chuyển hóa giữa thế năng và động năng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(P\) theo thời gian t. Tại thòi điểm ban đầu \(t = 0\), vật cách vị trí cân bằng \(5{\rm{\;cm}}\). Độ cứng của lò xo là

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Công suất P (ảnh 1)

\(30,6{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\)

\(22,1{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\)

\(11,5{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\)

\(15,3{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\)

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp \({S_1}\)\({S_2}\) cách nhau \(15{\rm{\;cm}}\) dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_1} = {u_2} = 2\cos 10\pi t\left( {{\rm{mm}}} \right)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là \(20{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm \(M\) trong môi trường cách các nguồn những khoảng \({M_1} = 25{\rm{\;cm}}\)\({M_2} = 20{\rm{\;cm}}\). Hai điểm \(A\)\(B\) nằm trên đoạn \({S_2}M\) với \(A\) gần \({S_2}\) nhất, \(B\) xa \({S_2}\) nhất đều có tốc độ dao động cực đại bằng \(40\pi \;{\rm{mm}}/{\rm{s}}\). Khoảng cách \({\rm{AB}}\) bằng

\(8{\rm{\;cm}}\)

\(14,71{\rm{\;cm}}\)

\(13,55{\rm{\;cm}}\)

\(6,69{\rm{\;cm}}\)

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\omega t\) (U; \(\omega \) không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở \(R\), cuộn dây không thuần cảm và tụ điện. Gọi \(\varphi \) là độ lệch pha giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch; \({P_R}\) là công suất tỏa nhiệt trên \(R\). Hình vẽ bên là một phần đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa \({P_R}\)\({\rm{tan}}\varphi \). Giá trị của \(x\) bằng

Đặt điện áp u = U căn bậc hai 2 cos omega (U; omega không đổi) vào hai đầu (ảnh 1)

0,268

0,273

0,246

0,292

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda = 0,75\mu {\rm{m}}\), khoảng cách giữa hai khe là \({\rm{a}} = 1{\rm{\;mm}}\), khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là \({\rm{D}} = 2{\rm{\;m}}\). Tại thời điểm \(t = 0\), truyền cho màn vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 3 s và biên độ \(40{\rm{\;cm}}\). Thời điểm lần thứ 2023 điểm \(M\) trên màn cách vân trung tâm 19,8 mm trở thành vân sáng gần nhất với giá trị nào sau đây?

\(551,75{\rm{\;s}}\)

\(551,25{\rm{\;s}}\)

\(550,25{\rm{\;s}}\)

\(550,75{\rm{\;s}}\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack