vietjack.com

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Nghệ An (Lần 4) có đáp án
Quiz

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Nghệ An (Lần 4) có đáp án

V
VietJack
Vật lýTốt nghiệp THPT7 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây mảnh nhẹ, đàn hồi đầu trên gắn vào giá, đầu dưới tự do. Trên dây đang có sóng dừng với bước sóng\[{\rm{\lambda }}{\rm{.}}\]Khi dây duỗi thẳng, chiều dài của dây là

\[\ell {\rm{ = n}}\lambda \] với \[{\rm{n = 1,2,3,}}...\]

\[\ell {\rm{ = }}\frac{{{\rm{n}}\lambda }}{2}\] với \[{\rm{n = 1,2,3,}}...\]

\[\ell {\rm{ = }}\left( {{\rm{2n - 1}}} \right)\frac{{\rm{\lambda }}}{{\rm{4}}}\] với \[{\rm{n = 1,2,3,}}...\]

\[\ell {\rm{ = }}\left( {{\rm{2n - 1}}} \right)\frac{{\rm{\lambda }}}{{\rm{2}}}\] với \[{\rm{n = 1,2,3,}}...\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sóng âm truyền trong không khí, tại một điểm M có cường độ âm gấp 1000 lần cường độ âm chuẩn. Mức cường độ âm tại M là

10dB.

10B.

30dB.

30B.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ tức thời \[{\rm{i = }}{{\rm{I}}_{\rm{0}}}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t + \varphi }}} \right).\] Công suất tỏa nhiệt trên R là

\[{\rm{P = }}\frac{{{\rm{RI}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{{\rm{2}}}.\]

\[{\rm{P = RI}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}.\]

\[{\rm{P}} = \sqrt 2 {\rm{RI}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}.\]

\[{\rm{P = }}\frac{{{\rm{RI}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}}}{{\sqrt 2 }}.\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp không đổi U vào hai đầu một đoạn mạch thì trong mạch có dòng điện không đổi với cường độ I. Trong thời gian t, điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là

\[{\rm{A = UI}}{{\rm{t}}^2}{\rm{.}}\]

\[{\rm{A = U}}{{\rm{I}}^2}{\rm{t}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{A = }}{{\rm{U}}^2}{\rm{It}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{A = UIt}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần cảm của máy phát điện xoay chiều một pha có 6 cặp cực. Khi máy hoạt động bình thường, rôto quay với tốc độ 600 vòng/phút. Tần số của dòng điện do máy phát ra có tần số

180 Hz.

60 Hz.

30 Hz.

360 Hz.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét phân hạch của hạt nhân \[{}_{{\rm{92}}}^{{\rm{235}}}{\rm{U,}}\] sau mỗi phân hạch có k nơtron được giải phóng đến kích thích các hạt nhân khác. Để phản ứng dây chuyền xảy ra dưới dạng kiểm soát được thì giá trị của k là

\[{\rm{k < 1}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{k }} \le {\rm{ 1}}{\rm{.}}\]

k = 1.

\[{\rm{k > 1}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu chuyện về một giọng hát ôpêra cao và khỏe có thể làm vỡ cái cốc uống rượu để gần là do liên quan đến

giao thoa sóng âm.

dao động tắt dần.

hiện tượng cộng hưởng.

dao động duy trì.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?

Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.

Có tác dụng nhiệt.

Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.

Ion hóa không khí.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thoát êlectron của một kim loại là A, h là hằng số Plăng và c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là

\[{{\rm{\lambda }}_{\rm{0}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{Ac}}}}{{\rm{h}}}{\rm{.}}\]

\[{{\rm{\lambda }}_{\rm{0}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{hc}}}}{{\rm{A}}}{\rm{.}}\]

\[{{\rm{\lambda }}_{\rm{0}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{A}}}{{{\rm{hc}}}}{\rm{.}}\]

\[{{\rm{\lambda }}_{\rm{0}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{hA}}}}{{\rm{c}}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân \[{}_{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{X}}\] có khối lượng m, khối lượng của prôton là mp; của nơtron là mn. Độ hụt khối của X là

\[{\rm{\Delta m = Z}}{{\rm{m}}_{\rm{p}}}{\rm{ + }}\left( {{\rm{A - Z}}} \right){{\rm{m}}_{\rm{n}}}{\rm{ - m}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{\Delta m = Z}}{{\rm{m}}_{\rm{p}}}{\rm{ + }}\left( {{\rm{Z - A}}} \right){{\rm{m}}_{\rm{n}}}{\rm{ - m}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{\Delta m = Z}}{{\rm{m}}_{\rm{p}}}{\rm{ + A}}{{\rm{m}}_{\rm{n}}}{\rm{ - m}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{\Delta m = m - }}\left( {{\rm{Z}}{{\rm{m}}_{\rm{p}}}{\rm{ + A}}{{\rm{m}}_{\rm{n}}}} \right){\rm{.}}\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự huỳnh quang là hiện tượng quang – phát quang xảy ra với

chất rắn.

chất rắn và chất lỏng.

chất rắn và chất khí.

chất lỏng và chất khí.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng hạt nhân \[{}_{\rm{1}}^{\rm{2}}{\rm{H + }}{}_{\rm{1}}^{\rm{3}}{\rm{H}} \to {}_{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He + }}{}_{\rm{0}}^{\rm{1}}{\rm{n + 17,6}}\,{\rm{MeV}}\] là phản ứng

nhiệt hạch.

phân hạch.

phân rã phóng xạ.

thu năng lượng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sóng điện từ hình sin lan truyền trong không gian. Tại một điểm M có sóng truyền tới, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại đó biến thiên cùng tần số và

lệch pha nhau \[{\rm{\pi /2}}{\rm{.}}\]

ngược pha nhau.

cùng pha nhau.

lệch pha nhau \[{\rm{2\pi /3}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng m = 100 g, dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình \[{\rm{x = 6}}{\rm{.cos}}\left( {{\rm{10t + 0,5\pi }}} \right)\,{\rm{cm}}\](với t tính bằng s). Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật là

360 mJ.

18 mJ.

180 mJ.

36 mJ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là do vật

nhận prôton từ vật khác.

nhận êlectron từ vật khác.

nhận điện tích dương của vật khác.

nhường êlectron cho vật khác.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp \[{\rm{u = }}{{\rm{U}}_{\rm{0}}}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t + \varphi }}} \right)\]vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng điện. Hệ thức nào sau đây là đúng?

\[{{\rm{\omega }}^{\rm{2}}}{\rm{LC = 2}}{{\rm{R}}^2}{\rm{.}}\]

\[{{\rm{\omega }}^{\rm{2}}}{\rm{LC = 2}}{\rm{.}}\]

\[{{\rm{\omega }}^{\rm{2}}}{\rm{LC = }}{{\rm{R}}^2}{\rm{.}}\]

\[{{\rm{\omega }}^{\rm{2}}}{\rm{LC = 1}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động điều hòa theo phương trình\[{\rm{x = Acos}}\left( {{\rm{\omega t + \varphi }}} \right).\]Vận tốc của vật tại thời điểm t là

\[{\rm{v =- \omega Acos}}\left( {{\rm{\omega t + \varphi }}} \right).\]

\[{\rm{v = \omega Acos}}\left( {{\rm{\omega t + \varphi }}} \right).\]

\[{\rm{v =- \omega Asin}}\left( {{\rm{\omega t + \varphi }}} \right).\]

\[{\rm{v = \omega Asin}}\left( {{\rm{\omega t + \varphi }}} \right).\]

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo có độ cứng k, vật nhỏ có khối lượng m dao động điều hòa. Chu kì dao động của con lắc là

\[{\rm{T = 2\pi }}\sqrt {\frac{{\rm{m}}}{{\rm{k}}}} {\rm{.}}\]

\[{\rm{T = 2\pi }}\sqrt {\frac{{\rm{k}}}{{\rm{m}}}} {\rm{.}}\]

\[{\rm{T = }}\frac{1}{{{\rm{2\pi }}}}\sqrt {\frac{{\rm{m}}}{{\rm{k}}}} {\rm{.}}\]

\[{\rm{T = }}\frac{1}{{{\rm{2\pi }}}}\sqrt {\frac{{\rm{k}}}{{\rm{m}}}} {\rm{.}}\]

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cảm kháng, dung kháng của cuộn cảm và của tụ điện lần lượt là \[{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{;}}\,{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}{\rm{.}}\]Hệ số công suất của đoạn mạch là

\[{\rm{cos\varphi= }}\frac{{\rm{R}}}{{\sqrt {{{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\left( {{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{ - }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}} \right)}^{\rm{2}}}} }}{\rm{.}}\]

\[{\rm{cos\varphi= }}\frac{{\rm{R}}}{{\left| {{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{ - }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}} \right|}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{cos\varphi= }}\frac{{\left| {{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{ - }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}} \right|}}{{\rm{R}}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{cos\varphi= }}\frac{{\sqrt {{{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\left( {{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{ - }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}} \right)}^{\rm{2}}}} }}{{\rm{R}}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây dẫn thẳng dài, đặt trong không khí đang có dòng điện với cường độ I chạy qua. Tại điểm M cách dây dẫn một đoạn r, cảm ứng từ tại M là

\[{\rm{B = }}\frac{{{\rm{2\pi }}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}}{\rm{I}}}}{{{{\rm{r}}^2}}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{B = }}\frac{{{\rm{2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}}{\rm{I}}}}{{\rm{r}}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{B = }}\frac{{{\rm{2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}}{\rm{I}}}}{{{{\rm{r}}^2}}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{B = }}\frac{{{\rm{2\pi }}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}}{\rm{I}}}}{{\rm{r}}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch dao động lí tưởng LC đang có dao động điện từ tự do với điện tích của một bản tụ biến thiên theo thời gian với phương trình\[{\rm{q = }}{{\rm{q}}_0}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t}}} \right)\,\](t tính bằng s). Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng

\[{\rm{\omega }}{{\rm{q}}_{\rm{0}}}{\rm{.}}\]

\[{{\rm{\omega }}^2}{{\rm{q}}_{\rm{0}}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{{{\rm{q}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{\omega }}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{{{\rm{q}}_{\rm{0}}}}}{{{{\rm{\omega }}^2}}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các môi trường sau đây, tốc độ truyền âm trong môi trường nào là lớn nhất?

Nước.

Nhôm.

Không khí.

Khí hiđrô.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chùm sáng đơn sắc là song song chiếu tới thấu kính phân kì thì chùm ló là

chùm phân kì.

chùm song song.

chùm hội tụ.

chùm song song hoặc hội tụ.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trên quỹ đạo K êlectron có bán kính r0. Bán kính quỹ đạo M là

\[{\rm{2}}{{\rm{r}}_{\rm{0}}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{9}}{{\rm{r}}_{\rm{0}}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{3}}{{\rm{r}}_{\rm{0}}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{4}}{{\rm{r}}_{\rm{0}}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các sóng điện từ tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy, sóng điện từ có khả năng đâm xuyên mạnh nhất là

tia hồng ngoại.

ánh sáng nhìn thấy.

tia X.

tia tử ngoại.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản, loa có chức năng

biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.

khuếch đại dao động điện có tần số bằng tần số âm thanh.

biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số.

khuếch đại dao động điện có tần số bằng tần số của sóng mang.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \[{\rm{L}} = \,\,\frac{{{\rm{0,3}}}}{{\rm{\pi }}}\,{\rm{H}}\] và tụ điện có điện dung\[{\rm{C = }}\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}}}{{{\rm{6\pi }}}}\,{\rm{F}}{\rm{.}}\] Tổng trở của đoạn mạch là

\[120\,\Omega .\]

\[30\,\Omega .\]

\[90\,\Omega .\]

\[45\,\Omega .\]

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật tham gia đồng thời vào hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương có biên độ A1 = 3 cm; A2 = 4 cm, có độ lệch pha thay đổi được. Biên độ dao động tổng hợp của vật không thể là

3,5 cm.

8 cm.

5 cm.

4 cm.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn điểm đặt tại A, B dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra hai sóng kết hợp cùng pha nhau. O là trung điểm của AB. Trên đường tròn tâm O, bán kính 3 cm có 8 điểm cực đại giao thoa. Biết AB = 20 cm. Số vân giao thoa cực đại và số vân giao thoa cực tiểu lần lượt là

13; 14.

13; 12.

7; 6.

7; 8.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp \[{{\rm{u}}_{{\rm{AB}}}}{\rm{ = 60}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos100\pi t}}\,{\rm{(V)}}\,\]vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó cuộn thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi \[{\rm{C = }}{{\rm{C}}_{\rm{0}}}\] thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn MN đạt cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn AN là 120 V. Khi \[{\rm{C = 0,5}}{{\rm{C}}_{\rm{0}}}\] thì biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm là

Đặt điện áp uAB = 60 căn bậc hai 2 cos 100 pi t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB (ảnh 1)

\[{{\rm{u}}_{{\rm{MN}}}}{\rm{ = 60}}\sqrt {\rm{6}} {\rm{cos}}\left( {{\rm{100\pi t + }}\frac{{{\rm{5\pi }}}}{{\rm{6}}}} \right)\,{\rm{V}}{\rm{.}}\]

\[{{\rm{u}}_{{\rm{MN}}}}{\rm{ = 60}}\sqrt {\rm{6}} {\rm{cos}}\left( {{\rm{100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}} \right)\,{\rm{V}}{\rm{.}}\]

\[{{\rm{u}}_{{\rm{MN}}}}{\rm{ = 30}}\sqrt {\rm{6}} {\rm{cos}}\left( {{\rm{100\pi t + }}\frac{{{\rm{5\pi }}}}{{\rm{6}}}} \right)\,{\rm{V}}{\rm{.}}\]

\[{{\rm{u}}_{{\rm{MN}}}}{\rm{ = 30}}\sqrt {\rm{6}} {\rm{cos}}\left( {{\rm{100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}} \right)\,{\rm{V}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng cơ hình sin có tần số 20 Hz, lan truyền trên phương Ox từ O với tốc độ 6 m/s. Hai điểm M và N có vị trí cân bằng cách O những đoạn OM = 12 cm, ON = 32 cm. Biên độ sóng bằng 3 cm. Tại thời điểm mà phần tử tại M có li độ cực đại thì phần tử tại N có li độ

\[ - 1,5\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\] và đang tăng.

\[ - 1,5\,{\rm{cm}}\]và đang tăng.

\[ - 1,5\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\]và đang giảm.

\[ - 1,5\,{\rm{cm}}\] và đang giảm.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai con lắc đơn có chiều dài \[{\ell _1} = \,100\,{\rm{cm}}\]\[{\ell _2}\] (với \[{\ell _2} < {\ell _1})\] được treo tại cùng một nơi có \[{\rm{g = 10}}\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}.\]Bỏ qua lực cản không khí, lấy \[{{\rm{\pi }}^{\rm{2}}} = 10.\] Ban đầu, từ vị trí cân bằng đồng thời truyền vận tốc ban đầu nằm ngang, cùng chiều cho mỗi con lắc sao cho chúng dao động điều hòa cùng trong hai mặt phẳng song song với nhau. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ góc của mỗi con lắc theo thời gian. Biết \[{{\rm{t}}_{\rm{2}}}{\rm{ - }}{{\rm{t}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{8}}}{{\rm{9}}}\,{\rm{s}}{\rm{.}}\] Không kể lúc truyền vận tốc, tại thời điểm mà hai dây treo song song với nhau lần thứ 2023 thì tốc độ của con lắc có chiều dài \[{\ell _2}\]

Hai con lắc đơn có chiều dài l1 = 100 cm và l2 với l2 < l1 được treo tại cùng (ảnh 1)

\[19,3{\rm{cm/s}}{\rm{.}}\]

\[21,5\,{\rm{cm/s}}{\rm{.}}\]

\[5,6\,{\rm{cm/s}}{\rm{.}}\]

\[14,0\,{\rm{cm/s}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nối hai đầu của máy phát điện xoay chiều một pha với một tụ điện. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây của phần ứng. Khi rôto quay với tốc độ n vòng/s thì dòng điện chạy qua tụ điện có cường độ hiệu dụng là 1,6A. Khi rôto quay với tốc độ 2n vòng/s thì dòng điện chạy qua tụ điện có cường độ hiệu dụng là

6,4A.

0,4A.

0,8A.

3,2A.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \[{\rm{x = 7cos}}\left( {{\rm{2\pi t - }}\frac{{{\rm{2\pi }}}}{{\rm{3}}}} \right)\,{\rm{cm}}\] với t tính bằng s. Kể từ \[{\rm{t = 0,}}\] đến thời điểm mà gia tốc của vật có độ lớn cực tiểu lần thứ hai thì tốc độ trung bình của vật là

27,5 cm/s.

29,4 cm/s.

28,9 cm/s.

30,0 cm/s.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp \[{\rm{u = }}\,{{\rm{U}}_{\rm{0}}}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t + \varphi }}} \right)\](trong đó \[{{\rm{U}}_{\rm{0}}}{\rm{;}}\,{\rm{\omega ;}}\,{\rm{\varphi }}\]không đổi) vào hai đầu đoạn mạch như hình bên. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm không đổi, điện trở có giá trị không đổi, tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi điện dung của tụ điện là C = C1 thì điện áp tức thời giữa hai điểm A, M có biểu thức \[{{\rm{u}}_{{\rm{AM}}}}{\rm{ = }}{{\rm{U}}_{{\rm{01}}}}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}} \right).\] Khi điện dung của tụ điện là C = C2 thì điện áp tức thời giữa hai điểm A, M có biểu thức \[{{\rm{u}}_{{\rm{AM}}}}{\rm{ = 0,75}}{\rm{.}}{{\rm{U}}_{{\rm{01}}}}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}} \right).\] Khi C = C1 thì hệ số công suất của đoạn mạch AB là

Đặt điện áp u = U0 cos (omega t + phi) (trong đó U0, omega, phi không đổi (ảnh 1)

0,87.

0,80.

0,50.

0,60.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại điểm O ở mặt nước có một nguồn sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra các gợn sóng tròn có bước sóng 4 cm. A và B là hai điểm ở mặt nước mà phần tử nước tại A dao động cùng pha nguồn, phần tử nước tại B dao động ngược pha nguồn. Trên đoạn OA còn có 3 điểm khác mà phần tử nước tại đó dao động cùng pha với nguồn, trên đoạn OB có 2 điểm mà phần tử nước tại đó dao động cùng pha với nguồn. Trên đoạn AB có 8 điểm mà phần tử nước tại đó dao động vuông pha với nguồn. Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

28 cm.

22 cm.

19 cm.

25 cm.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng \[{{\rm{E}}_{\rm{n}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{ - }}{{\rm{E}}_{\rm{0}}}}}{{{{\rm{n}}^{\rm{2}}}}}\] với\[\,{\rm{n = 0,1,2,}}..\] Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có tần số f1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có tần số

\[6{{\rm{f}}_{\rm{1}}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{27}}{{128}}{{\rm{f}}_{\rm{1}}}.\]

\[\frac{{{{\rm{f}}_{\rm{1}}}}}{{\rm{6}}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{128}}{{27}}{{\rm{f}}_1}.\]

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng 40 N/m đang dao động điều hòa. Bỏ qua mọi lực cản. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Khi vật có li độ 6 cm thì động năng bằng 3 lần thế năng. Cơ năng của vật là

96 mJ.

192 mJ.

288 mJ.

576 mJ.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bản thủy tinh hai mặt song song, dày 20 cm đặt trong không khí. Một tia sáng trắng chiếu từ không khí vào gặp mặt thứ nhất của bản dưới góc tới 600. Chiết suất của bản thủy tinh đối với tia đỏ có bước sóng dài nhất là 1,50; đối với tia tím có bước sóng ngắn nhất là 1,55. Chùm tia ló song song có màu cầu vồng với độ rộng là

2,56 mm.

3,34 mm.

1,28 mm.

9,52 mm.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2019, tại khu khảo cổ Vườn Chuối thôn Lai Xá, xã Chung Kim, huyện Hoài Đức - Hà Nội các nhà khảo cổ học đã khai quật được một đĩa gỗ cổ đại. Tại thời điểm ấy, các nhà khảo cổ đã đo tỷ lệ nguyên tử \[{}_{\rm{6}}^{{\rm{14}}}{\rm{C:}}\,{}_{\rm{6}}^{{\rm{12}}}{\rm{C}}\]có trong đĩa gỗ là k. Tỷ lệ ấy trong một mẩu gỗ tươi cùng loại là k0 với \[{\rm{k = 0,961}}{{\rm{k}}_0}{\rm{.}}\] Biết đồng vị phóng xạ \[{}_{\rm{6}}^{{\rm{14}}}{\rm{C}}\]có chu kì bán rã là 5700 năm. Đến thời điểm hiện nay, tuổi của đĩa gỗ cổ đại là

287 năm.

291 năm.

331 năm.

327 năm.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack