vietjack.com

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Bình Dương có đáp án
Quiz

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Bình Dương có đáp án

V
VietJack
Vật lýTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(\ell \) dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\) ở nơi có gia tốc trọng trường g. Biên độ dao động của con lắc là

\({s_0} = {\alpha _0}g\)

\({s_0} = {\alpha _0}\ell \)

\({s_0} = \frac{\ell }{{{\alpha _0}}}\)

\({s_0} = \frac{{{\alpha _0}}}{\ell }\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần \({\rm{R}}\) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({\rm{L}}\) điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\). Hệ số công suất của mạch được xác định bằng biểu thức

\(\frac{R}{{{R^2} + {L^2}{\omega ^2}}}\)

\(\frac{{\sqrt {{R^2} + {L^2}{\omega ^2}} }}{R}\)

\(\frac{{{R^2} + {L^2}{\omega ^2}}}{R}\)

\(\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {L^2}{\omega ^2}} }}\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng lực \(F = {F_0}{\rm{cos}}\left( {2\pi ft} \right)\) vào một con lắc lò xo có tần số dao động riêng \({f_0}\). Khi con lắc dao động ổn định, tần số dao động của nó là

\(f\)

\({f_0}\)

\(f + {f_0}\)

\(\left| {f - {f_0}} \right|\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp \({\rm{A}}\)\({\rm{B}}\) dao động cùng pha tạo ra sóng truyền trên bề mặt chất lỏng với bước sóng \(\lambda \). Điểm \({\rm{M}}\) trên bề mặt chất lỏng dao động với biên độ cực đại khi hiệu khoảng cách từ \(M\) đến hai nguồn bằng

\(k\frac{\lambda }{2}\) với \(k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots \)

\(k\lambda \) với \(k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots \)

\(\left( {k + 0,5} \right)\frac{\lambda }{2}\) với \(k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots \)

\(\left( {k + 0,5} \right)\lambda \) với \(k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots \)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng \(\lambda \). Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây là

\(\lambda /2\)

\(\lambda /4\)

\(2\lambda \)

\(\lambda \)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu 0 của một sợi dây rất dài được cho dao động điều hòa với phương trình \(u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t} \right)\) tạo ra sóng truyền trên dây với bước sóng \(\lambda \). Phương trình sóng tại điểm \(M\) trên dây cách 0 một khoảng \({\rm{d}}\) do nguồn \({\rm{O}}\) truyền tới là

\(u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi \lambda }}{d}} \right)\)

\(u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\)

\(u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi \lambda }}{d}} \right)\)

\(u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng \(m\) gắn vào lò xo có độ cứng \(k\) đang dao động điều hòa.Đại lượng \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) được gọi là

tần số của dao động

chu kì của dao động

tần số góc của dao động

lực kéo về của dao động

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) mắc nối tiếp điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\). Đại lượng được tính bằng biểu thức \(\frac{U}{I}\) có đơn vị là

\({\rm{om}}\left( {\rm{\Omega }} \right)\)

vôn (V)

henri \(\left( {\rm{H}} \right)\)

ampe (A)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc trưng vật lí của sóng âm là

độ cao

độ to

âm sắc

tần số âm

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({\rm{L}}\) điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right) \cdot {\varphi _u} - {\varphi _i}\) có giá trị bằng

\( - \pi /2\)

\(\pi \)

\(\pi /2\)

0

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m gắn với lò xo có độ cứng \(k\) dao động điều hòa với biên độ \(A\). Cơ năng của con lắc được xác định bằng biểu thức

\(W = k{A^2}\)

\(W = \frac{1}{2}k{A^2}\)

\(W = \frac{1}{2}{k^2}A\)

\(W = \frac{1}{2}kA\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu cuộn tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì dòng điện qua tụ điện có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\). Biểu thức liên hệ giữa \({I_0}\)\({U_0}\)

\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{{\omega C}}\)

\({I_0} = \frac{{{U_0}C}}{\omega }\)

\({I_0} = \omega C{U_0}\)

\({I_0} = \frac{{{U_0}\omega }}{C}\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng điện xoay chiều qua điện trở có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở là

\(2{I_0}\)

\(\frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

\({I_0}\sqrt 2 \)

\(\frac{{{I_0}}}{2}\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện trở thuần \({\rm{R}}\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({\rm{L}}\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) mắc nối tiếp điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\). Biểu thức tính \({\rm{I}}\)

\(I = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}\)

\(I = \frac{{U\sqrt 2 }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}\)

\(I = \frac{{U\sqrt 2 }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L + \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}\)

\(I = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L + \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Li độ của vật là

\(\varphi \)

\(A\)

\(\omega \)

\(x\)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai dao động điều hòa được gọi là cùng pha khi độ lệch pha của hai dao động bằng

\(2k\pi \) với \(k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots \)

\(\left( {2k + 1} \right)\frac{\pi }{4}\) với \(k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots \)

\(\left( {2k + 1} \right)\pi \) với \(k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots \)

\(k\frac{\pi }{2}\) với \(k = 0; \pm 1; \pm 2; \ldots \)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu điện trở thuần \({\rm{R}}\) điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\omega t\). Vào thời điểm điện áp giữa hai đầu điện trở có độ lớn \(\frac{{{U_0}}}{2}\) thì cường độ dòng điện qua điện trở có độ lớm

\(\frac{{2{U_0}}}{R}\)

\(\frac{{{U_0}}}{R}\)

\(\frac{{{U_0}}}{{2R}}\)

\(\frac{{{U_0}}}{{R\sqrt 2 }}\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạo sóng dừng trên dây đàn hồi \({\rm{AB}}\) có hai đầu cố định chiều dài \(4\lambda \), trong đó \(\lambda \) là bước sóng của sóng truyền trên dây. Phát biểu nào sau đây là đúng?

điểm \(M\) cách \(A\) một đoạn \(0,5\lambda \) là điểm bụng

điểm \(Q\) cách \(A\) một đoạn 3,5 3 là điểm nút

điểm \(N\) cách \(A\) một đoạn \(2\lambda \) là điểm bụng

điểm \(P\) cách \(A\) một đoạn \(2,25\lambda \) là điểm nút

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về dao động cưỡng bức của một vật ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào sau đây là đúng?

biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào biên độ ngoại lực cưỡng bức

biên độ dao động cương bức phụ thuộc vào pha ban đầu của lực cưỡng bức

biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số dao động cưỡng bức

biên độ dao động cưỡng bức bằng biên độ lực cưỡng bức

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là sai?

tốc độ truyền sóng là tốc độ dao động của các phần tử môi trường khi có sóng truyền qua

sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng

bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong 1 chu kì

khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tần số của nó không đổi

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) mắc nối tiếp điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\). Nếu điện dung của tụ điện thỏa hệ thức \(C = \frac{1}{{L{\omega ^2}}}\) thì

điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lớn hơn điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện

điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở có giá trị \(\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

hệ số công suất mạch bằng 0,5

điện áp hai đầu mạch sớm pha hơn cường độ dòng điện qua mạch

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, tốc độ của vật tăng

Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, độ lớn gia tốc của vật giảm

Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, tốc độ của vật giảm

Khi vật đi từ biên về vị trí cân bằng, độ lớn gia tốc của vật tăng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?

Sóng âm có tần số nhỏ hơn \(16{\rm{\;Hz}}\) gọi là hạ âm

Sóng âm có tần số lớn hơn \(20{\rm{kHz}}\) gọi là siêu âm

Khi truyền từ không khí vào chất lỏng bước sóng của sóng âm giảm

Sóng âm không được truyền trong chân không

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áo xoay chiều có biểu thức \(u = 220\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) V vào hai đầu một mạch điện thì dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\)#A. Công suất tiêu thụ của mạch điện là

\(440\sqrt 2 {\rm{\;W}}\)

\(440{\rm{\;W}}\)

\(880{\rm{\;W}}\)

\(220{\rm{\;W}}\)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào 2 đầu điện trở \(20{\rm{\Omega }}\) điện áp xoay chiều u thì dòng điện qua điện trở có biểu thức \(i = \)\(3{\rm{cos}}100\pi t{\rm{\;A}}\). Trong thời gian 5 phút, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là

\(450{\rm{\;J}}\)

\(18000{\rm{\;J}}\)

\(12728{\rm{\;J}}\)

\(27000{\rm{\;J}}\)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình \({x_1} = \)\(4{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right){\rm{cm}}\)\({x_2} = 3{\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right){\rm{cm}}\). Biên độ dao động của vật là

\(7{\rm{\;cm}}\)

\(1{\rm{\;cm}}\)

\(3{\rm{\;cm}}\)

\(5{\rm{\;cm}}\)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4{\rm{cos}}\left( {8t - 0,2} \right){\rm{cm}},{\rm{t}}\) tính bằng s. Gia tốc lớn nhất của vật trong quá trình giao động là

\(128{\rm{\;cm}}/{{\rm{s}}^2}\)

\(256{\rm{\;cm}}/{{\rm{s}}^2}\)

\(32{\rm{\;cm}}/{{\rm{s}}^2}\)

\(6,4{\rm{\;cm}}/{{\rm{s}}^2}\)

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) điện áp xoay chiều \(u = 100{\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right){\rm{V}}\) thì dòng điện qua tụ điện có giá trị hiệu dụng 2A. Điện dung của tụ có giá trị xấp xỉ

\(45\mu {\rm{F}}\)

\(127\mu {\rm{F}}\)

\(90\mu {\rm{F}}\)

\(64\mu {\rm{F}}\)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(80{\rm{\;cm}}\) được cho dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s \({\;^2}\). Chu kỳ dao động của con lắc là

\(0,9{\rm{\;s}}\)

\(18{\rm{\;s}}\)

\(22{\rm{\;s}}\)

\(1,8{\rm{\;s}}\)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng cơ có tần số \(5{\rm{\;Hz}}\) truyền trong môi trường với tốc độ \(10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng của sóng này là

\(0,5{\rm{\;m}}\)

\(50{\rm{\;m}}\)

\(15{\rm{\;m}}\)

\(2{\rm{\;m}}\)

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết cường độ thi âm chuẩn là \({10^{ - 12}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\). Khi cường độ âm tại một điểm là \({10^{ - 7}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\) thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng

\(70{\rm{\;dB}}\)

\(50{\rm{\;dB}}\)

\(60{\rm{\;dB}}\)

\(80{\rm{\;dB}}\)

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 200 gắn vào lò xo có độ cứng k được cho dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian \(15{\rm{\;s}}\) con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần. Độ cứng của lò xo có giá trị xấp xỉ

\(4,4{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\)

\(14{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\)

\(197{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\)

\(19,4{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\)

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng 400 g đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động năng \({W_d}\) của vật theo thời gian \(t\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biên độ dao động của vật là

Một vật khối lượng 400 g đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động (ảnh 1)

\(4\sqrt 2 {\rm{\;cm}}\)

\(2,0{\rm{\;cm}}\)

\(4,0{\rm{\;cm}}\)

\(8,0{\rm{\;cm}}\)

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \({S_1}\)\({S_2}\) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1,5 \({\rm{cm}}\). Trong vùng giao thoa, \(M\) là điểm các \({S_1}\)\({S_2}\) lần lượt là \(6{\rm{\;cm}}\)\(12{\rm{\;cm}}\). Giữa \(M\) và đường trung trực của đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) có số vân giao thoa cực đại là

4

5

2

3

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng lực cương bức \(F = 5{\rm{cos}}\left( {7t + 0,5} \right){\rm{N}}\) lần lượt vào các con lắc đơn có chiều dài dây treo \({l_1} = 10{\rm{\;cm}},{l_2} = 20{\rm{\;cm}},{l_3} = 30{\rm{\;cm}}\), và \({l_4} = 40{\rm{\;cm}}\). Biết gia tốc rơi tự do ở nơi treo các con lắc là \(9,8{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Con lắc dao động với biên độ lớn nhất có chiều dài là

\({l_3}\)

\({l_4}\)

\({l_2}\)

\({l_1}\)

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh tạo sóng dừng trên dây đàn hồi dài \(4{\rm{\;m}}\) bằng cách rung một đầu dây với tần số \(5{\rm{\;Hz}}\), đầu còn lại được giữ cố định. Khi đó học sinh này đếm được trên dây có 5 điểm đứng yên không dao động kể cả hai đầu dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là

\(8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

\(5{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

\(10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

\(0,4{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right){\rm{V}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R = 50{\rm{\Omega }}\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(1/\pi {\rm{H}}\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) thay đổi được mắc nối tiếp. Thay đổi \(C\) để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có độ lón bằng \(200{\rm{\;V}}\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi đó là

\(100{\rm{\;V}}\)

\(400{\rm{\;V}}\)

\(200\sqrt 2 {\rm{\;V}}\)

\(200{\rm{\;V}}\)

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu 0 của sợi dây đàn hồi rất dài dao động với phương trình \(u = A{\rm{cos}}10\pi t\left( {{\rm{\;cm}}} \right)\) tạo ra sóng ngang truyền trên dây với tốc độ \(3,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). \(M\)\({\rm{N}}\) là phần tử trên dây, trong đó \({\rm{M}}\) gần 0 hơn \({\rm{N}}\). trong quá trình dao động của \({\rm{M}}\)\({\rm{N}}\) khi có sóng truyền qua, khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa \({\rm{M}}\)\({\rm{N}}\) lần lượt là \(12{\rm{\;cm}}\)\(8\sqrt 3 {\rm{\;cm}}\). Vào thời điểm \({\rm{M}}\) qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì tốc độ của \({\rm{N}}\) có giá trị xấp xỉ bằng

\(377{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)

\(189{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)

\(63{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)

\(109{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có li độ lần lượt là \({x_1}\)\({x_2}\). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \({x_1}\)\({x_2}\) theo thời gian \(t\). Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Vào thời điểm \(t = 0,55{\rm{\;s}}\), tỉ số giữa động năng và thế năng của vật có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương  (ảnh 1)

0,24

0,80

4,20

1,29

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định độ tự cảm L của một cuộn dây, một học sinh mắc mạch điện gồm cuộn dây này nối tiếp với ampe kế, sau đó mắc vào hai đầu đoạn mạch này vào nguồn điện điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng \({\rm{U}}\) không đổi nhưng tần số \({\rm{f}}\) thay đổi được. Lần lượt thay đổi giá trị của \({\rm{f}}\) và đọc số chỉ tương ứng trên ampe kế. Dùng các số liệu đo được, học sinh này vẽ đồ thị của \(\frac{{{U^2}}}{{{I^2}}}\) theo \({f^2}\) và thu được đồ thị như hình bên. Giá trị trung bình của L là

Để xác định độ tự cảm L của một cuộn dây, một học sinh mắc mạch điện  (ảnh 1)

\(0,04{\rm{H}}\)

\(0,51{\rm{H}}\)

\(0,25{\rm{H}}\)

\(0,2{\rm{H}}\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack