vietjack.com

(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 31)
Quiz

(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 31)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Mg.

Ca.

Na

Fe.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Al2O3.

NaNO3.

Na2O.

KОН.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anilin có công thức là

CH3COOH.

C6H5NH2.

CH3OH.

C6H5OH.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây bị thụ động trong axit sunfuric đặc, nguội?

Cu.

Al.

Ag.

Mg.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là

Ca(NO3)2.

CaCO3.

Ca(OH)2.

CaCl2.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máu người và hầu hết các động vật có màu đỏ, đó là do hemoglobin trong máu có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là

Cu.

P.

Fe.

Ag

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2

Mg.

BaO.

Mg(OH)2.

Ag.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

etyl axetat.

metyl propionat

metyl axetat.

propyl axetat.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trongcôngnghiệp,kimloạinàosauđâyđượcđiềuchếbằngphươngphápnhiệt luyện?

Mg

Al

Na

Fe

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)?

CH2=CHCl.

CH2=CH-CH2Cl.

ClCH-CHCl.

Cl2C=CCl2.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

CO2.

NaOH.

H2O.

H2S.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit

Al(OH)3.2H2O.

Al(OH)3.H2O.

Al2O3.2H2O

Al2(SO4)3.H2O.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sunfurơ gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là

H2S.

SO2.

NH3.

NO2.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân Tristrearin trong môi trường axit ta thu được sp là.

C15H31COONa và etanol.

C17H35COOH và glixerol.

C15H31COOH và glixerol.

C17H35COONa và glixerol.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Fe.

W.

Al.

Na.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những dãy chất nào sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

C4H10, C6H6

CH3CH2CH2OH, C2H5OH

CH3OCH3, CH3CHO

C2H5OH, CH3OCH3

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,8 gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

3,24.

1,08.

2,16.

4,32.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây có màu đỏ thẫm?

Cr2O3.

Cr(OH)3.

CrO3.

K2CrO4.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Na tác dụng với nước thu được khí H2 và hợp chất nào sau đây?

Na2O.

NaOH.

NaH.

NaCl.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

C6H12O6.

(C6H10O5)n.

C2H4O2.

C12H22O11.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng

3,36 gam.

2,52 gam.

1,68 gam.

1,44gam.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.

Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

 

CaCO3 to CaO + CO2.

2NaHCO3to Na2CO3 + CO2 + H2O.

MgCO3 to MgO + CO2

Na2CO3 toNa2O + CO2.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amphetamin là một loại ma túy đá tổng hợp. Nó được tổng hợp lần đầu vào năm 1887. Công thức cấu cấu tạo của amphetamin là:

Amphetamin là một loại ma túy đá tổng hợp. Nó được tổng hợp lần đầu vào năm 1887. Công thức cấu cấu tạo của amphetamin là:   Phần trăm khối lượn của hidro trong amphetamin là:  A. 9,86% B. 11, 72% C. 9,63% D. 5, 88% (ảnh 1)

Phần trăm khối lượn của hidro trong amphetamin là:

9,86%

11, 72%

9,63%

5, 88%

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) amin X no, đơn chức, bậc một trong O2 dư, thu được 8,8 gam CO2. Công thức của X là

CH3NH2.

C2H5NH2.

C2H5NHC2H5.

CH3NHCH3.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho chuyển hóa sau: CO2 → A → B → C2H5OH. Các chất A, B là:

Tinh bột, glucozơ.

Tinh bột, Xenlulozơ.

Tinh bột, saccarozơ.

Glucozơ, Xenlulozơ.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit NO (đktc) và dd X. Khối lượng muối thu được trong X là

29,6g

30,6g

34,5g

22,2g.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là

CH3COOC2H5.

C2H5COOCH3.

CH2=CHCOOCH3.

CH3COOCH=CH2.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong khíclo.

(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không cóoxi).

(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng,dư).

(4) Cho Fe vào dung dịchFe2(SO4)3.

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).

Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?

1

3

4

2

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

50,0%.

75,0%.

62,5%.

55,0%

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau:

(1) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ.

(2) Dầu bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo.

(3) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, da giả.

(4) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi lớn hơn cao su thiên nhiên.

(5) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi.

(6) Dung dịch anilin, phenol đều làm đổi màu quì tím.

Số phát biểu đúng là

2

4

3

6

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot.

(2) Thành phần chính supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.

(3) Để lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hoá học.

(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa.

Số phát biểu đúng là

3

4

2

1

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sudan I là chất phẩm màu azo được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, sudan I dần bị hạn chế và cấm sử dụng do được chứng minh có thể làm tăng nguy cơ gây ung thư. Sudan I có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là: 77,42%, 4,84%, 11,29%, 6,45%. Công thức phân tử của sudan I là:

C18H16N2O

C16H12N2O

C22H16N2O

C24H20N2O

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm triglixerit X, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần vừa đủ 2,93 mol O2 thu được 2,07 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 11,2 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của X trong m gam hỗn hợp A là

28,72

17,78

26,58

19,76

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chì xuất hiện trong nước chủ yếu là do hiện tượng ăn mòn đường ống và do nước thải công nghiệp từ các hoạt động sản xuất của con người. Chì gây độc cho hệ thần kinh trung ương, hệ thần kinh ngoại biên, tác động lên hệ enzim chuyển hóa. Người bị nhiễm độc chì sẽ bị rối loạn bộ phận tạo huyết (tủy xương). Tùy theo mức độ nhiễm độc có thể đau bụng, đau khớp, viêm thận, cao huyết áp, tai biên mạch máu não, nhiễm độc nặng có thể hây tử vong. Để đánh giá sự nhiễm bẩn Pb2+ của nước máy sinh hoạt ở thành phố Hải Phòng người ta tiến hành lấy 2 lít nước đó cho tác dụng với dung dịch NaCl dư thì thấy tạo ra 1,75557. 10-3 gam kết tủa màu trắng. Nồng độ Pb2+ có trong 2 lít nước máy lọc là:

0,3321 mg/l

0,6536 mg/l

0,4654 mg/l

0,2223 mg/l

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hoàn toàn 29,7 gam tinh thể muối nitrat X, thu được chất rắn T, hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào 100 gam dung dịch NaOH 8%, thu được dung dịch Z chỉ chứa một muối duy nhất, không có khí thoát ra. Biết rằng trong X, oxi chiếm 64,64% theo khối lượng và quá trình nhiệt phân X chỉ xảy ra một giai đoạn. Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tinh thể muối X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

2

3

4

5

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 6,04 gam X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đằng và hỗn hợp Z gồm 2 muối (tỉ lệ mol 1: 1). Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có 1,008 lít khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng 3,07 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được Na2CO3 và hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là

45,45%.

58,61%.

77,32%.

19,07%.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là

28.

14.

14,4.

15,68.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z     

(2) X + T → Z + AlCl3         

(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là

Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2.

Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4.

Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2.

Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử và thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1) E + NaOH (t°) → X + Z

(2) F + NaOH (t°) → X + Y

(3) X + HCl → T + NaCl

Biết E là este đơn chức và trong phân tử E, F có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < MF < 140. Cho các phát biểu sau:

(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

(b) Chất Y có khả năng hoà tan Cu(OH)2.

(c) Đun Z với H2SO4 đặc ở 180°C thu được etilen.

(d) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(e) Dung dịch 3% chất T được dùng làm giấm ăn.

Số phát biểu đúng là

5

4

2

3

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack