vietjack.com

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Trần Quốc Tuấn, Quảng Ngãi có đáp án
Quiz

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Trần Quốc Tuấn, Quảng Ngãi có đáp án

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT5 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào sau đây không thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

Xử lí bằng dung dịch Na2CO3.

Xử lí bằng một lượng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.

Xử lí bằng dung dịch HCl.

Đun sôi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhôm bền trong trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín một lớp hợp chất rất mỏng nhưng rất bền, không cho nước và khí thấm qua. Hợp chất đó là :

Al2O3.

Al(OH)3.

AlCl3.

Al2(SO4)3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người hút thuốc lá có nguy cơ bị bệnh ung thư phổi rất cao. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là

aspirin.

cafein.

mophin.

nicotin.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây có khí thoát ra?

HCl.

Na2CO3.

NaOH.

Ca(OH)2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Crom (III) hiđroxit có công thức là :

H2CrO4.

H2Cr2O7.

Cr(OH)3.

Cr(OH)2.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi để vôi sống trong không khí một thời gian có hiện tượng một phần vôi sống bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây là tác nhân gây ra hiện tượng nêu trên?

Cacbon monooxit.

Nitơ.

Oxi.

Cacbon đioxit.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.

W là kim loại cứng nhất.

Li là kim loại nhẹ nhất.

Tính chất vật lý chung của kim loại do electron tự do gây ra.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào sau đây là phương pháp điện hóa, được sử dụng để chống ăn mòn kim loại?

Mạ crom lên bề mặt các thiết vị bằng sắt.

Gắn những khối kẽm vào mặt ngoài của vỏ tàu biển làm bằng thép, phần chìm dưới nước.

Tráng kẽm lên bề mặt tấm tôn bằng sắt.

Chế tạo hợp kim không gỉ (inox).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do hỗn hợp một số amin gây nên, trong đó có nhiều nhất là trimetylamin. Công thức cấu tạo thu gọn của trimetylamin là :

CH3-NH2

C6H5-NH2.

(CH3)3N.

CH3-NH-CH3.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ tinh dầu hoa nhài tách được este X có công thức phân tử C9H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được natri axetat và một ancol thơm. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

CH3-COO-CH2-C6H5.

H-COO-CH2-CH2-C6H5.

CH3-COO-C6H5.

CH2=CH-COO-C6H5.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X thuộc loại monosaccarit, ở dạng cấu tạo mạch hở X có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CHO trong phân tử. Chất X là

fructozơ.

xenlulozơ.

saccarozơ.

glucozơ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây thuộc loại ancol?.

CH3COOH.

CH3NH2.

CH3CHO.

C2H5OH.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit nào sau đây chứa 2 nhóm -COOH trong phân tử?

Glyxin.

Alanin.

Axit glutamic.

Lysin.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quặng manhetit là quặng giàu sắt nhưng hiếm có trong tự nhiên. Thành phần chính của quặng manhetit là

FeS2.

Fe3O4.

FeCO3.

Fe2O3.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm chiếc đinh sắt đã làm sạch lớp gỉ vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy

có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành.

màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần và trên đinh sắt có lớp đồng màu đỏ bám vào.

có kết tủa màu xanh lam tạo thành.

không có hiện tượng gì xảy ra.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ăn các thực phẩm chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hóa học đầu tiên xảy ra trong cơ thể là phản ứng

thủy phân.

oxi hóa.

khử.

polime hóa.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?

Fe.

Al.

Ca.

Na.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Poli(vinyl clorua) là polime được ứng dụng nhiều trong công nghệ vật liệu, thường gọi là nhựa PVC. Công thức cấu tạo thu gọn của poli(vinyl clorua) là.

(-CH2-CH=CH-CH2-)n.

(-CH2-CHCl-)n.

(-CH2-CH2-)n.

(-CF2-CF2-)n.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Có hai đồng phân este cùng công thức phân tử C3H6O2.

Vinyl axetat có phản ứng tráng bạc.

Ở điều kiện thường, triolein là chất béo rắn.

Tristearin có phản ứng cộng với H2 (Ni, t°).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước muối sinh li là dung dịch NaCl 0,9% (D = 1,0046 g/ml), được sử dụng để rửa vết thường, nhỏ mắt, rửa mũi, súc họng,… Để pha được 500 ml nước muối sinh lí thì khối lượng NaCl cần dùng là :

4,48 gam.

5,52 gam.

4,50 gam.

4,52 gam.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong y học, dược phẩm sữa magie (tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) được dùng để chữa chứng khó tiêu do dư HCl. Cứ 1,0 ml sữa magie chứa 0,08 gam Mg(OH)2. Để trung hòa 800,0 ml dung dịch HCl 0,03M trong dạ dày cần V ml sữa magie, giá trị của V là

11,6.

5,8.

10,0.

8,7.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dầu chuối có thành phần chính là isoamyl axetat, thường dùng làm hương liệu cho thực phẩm. Một nhóm học sinh điều chế isoamyl axetat bằng cách đun 14,4 gam axit axetic với 15,84 gam ancol isoamylic có H2SO4 đặc xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80% thu được m gam isoamyl axetat, giá trị của m là

16,70.

18,72.

19,50.

29,25.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các polime sau: polibutađien, poli(vinyl clorua), poli(etylen terephtalat), poli(hexametylen ađipamit), policaproamit. Số polime dùng để sản xuất tơ sợi là

2

4

3

1

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm phản ứng nhiệt nhôm xảy ra giữa Al và Fe2O3:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm phản ứng nhiệt nhôm xảy ra giữa Al và Fe2O3:   Phát biểu nào sau đây sai?         A. Dải Mg được dùng để khơi mào nhiệt cho phản ứng nhiệt nhôm.         B. Phản ứng nhiệt nhôm được ứng dụng để hàn đường ray.         C. X là Al2O3 nóng chảy, Y là Fe nóng chảy.         D. Khói trắng chứa các tinh thể Fe2O3. (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây sai?

Dải Mg được dùng để khơi mào nhiệt cho phản ứng nhiệt nhôm.

Phản ứng nhiệt nhôm được ứng dụng để hàn đường ray.

X là Al2O3 nóng chảy, Y là Fe nóng chảy.

Khói trắng chứa các tinh thể Fe2O3.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 8,04 gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt, nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y và m gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 13,5 gam kết tủa. Giá trị của m là ?

2,10.

4,26.

5,88.

3,90.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X chứa các ion: Na+ (x mol), NH4+ (2x mol), CO32- (0,05 mol) và HCO3- (0,02 mol). Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch X là

6,78 gam.

5,96 gam.

6,58 gam.

5,72 gam.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó nguyên tố oxi chiếm 32% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được 7,8 gam muối. Giá trị của m là              

7,2.

6,0.

5,6.

6,4.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hết 1,68 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,25M và Na2CO3 0,4M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

8,865.

11,820.

10,835.

9,850.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm như sau:

Bước 1: Cho 3 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2) sau đó cho dung dịch NH3 3% vào cho đến khi kết tủa tan hết và dung dịch NH3 dư.

Bước 2: Cho 2 ml dung dịch saccarozơ 5% và 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) rồi đun nóng nhẹ trong khoảng 3 phút sau đó để nguội.

Bước 3: Cho từ từ NaHCO3 vào ống nghiệm (3) và khuấy cho đến khi hết khí CO2 thoát ra.

Bước 4: Cho 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (1) rồi đặt vào cốc nước nóng (khoảng 60°C), sau vài phút lấy ra.

Bước 5: Cho dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2) rồi đặt vào cốc nước nóng (khoảng 60°C), sau vài phút lấy ra.

Phát biểu nào sau đây sai?

Dung dịch thu được sau bước 2 có chứa glucozơ và fructozơ.

Ở bước 3, NaHCO3 được dùng để trung hòa H2SO4 dư sau khi thủy phân saccarozơ.

Dung dịch thu được sau bước 1 thường gọi là dung dịch AgNO3 trong NH3.

Ở bước 5 không có hiện tượng gì xảy ra.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z, T thuộc loại cacbohiđrat. X có nhiều trong quả nho chín, Y có trong cây mía, Z có trong hạt gạo, T có nhiều trong bông nõn. Cho các phát biểu sau:

(a) X, Y, Z, T đều có phản ứng thủy phân.

(b) X, Y tan nhiều trong nước, vị ngọt.

(c) X, Z đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Z, T thuộc loại polisaccarit.

(e) Hiđro hóa X thu được axit gluconic.

Số phát biểu đúng là :

2

4

1

3

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bốn dung dịch mất nhãn X, Y, Z, T, mỗi dung dịch chứa một chất tan trong các chất: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaHCO3. Tiến hành thí nghiệm cho kết quả sau:

Dung dịch thuốc thử

Dung dịch mất nhãn

X

Y

Z

T

HCl

-

-

BaCl2

-

↓ trắng

-

↓ trắng

Na2CO3

-

-

 (a) Chất tan trong dung dịch Y là Na2CO3.

(b) Chất tan trong dung dịch X thuộc loại hợp chất lưỡng tính.

(c) Dung dịch Z và dung dịch T làm đỏ quì tím.

(d) Dung dịch Z tạo kết tủa với dung dịch AgNO3.

(e) Chất tan trong dung dịch X không bị nhiệt phân.

Số phát biểu đúng là

5

4

3

2

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxi, theo sơ đồ phản ứng

(1) Fe3+ + OH- → Fe(OH)3

(2) Fe2+ + OH- + O2 + H2O → Fe(OH)3

Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần so với ngưỡng cho phép là 0,30 mg/l (theo QCVN 01-1:2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ mol Fe3+ : Fe2+ = 1 : 4. Cần tối thiểu m gam Ca(OH)2 để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 10 m³ mẫu nước trên. Giá trị của m là

155,4.

222,0.

288,6.

122,1.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ m kg gạo chứa 78% tinh bột, bằng phương pháp lên men, điều chế được V ml dung dịch ancol etylic 92°, hiệu suất quá trình đạt 100%. Từ V ml dung dịch ancol etylic 92° nói trên pha chế được 4,485 lít nước rửa tay sát khuẩn (chứa 80% ancol etylic về thể tích) để sử dụng trong phòng dịch Covid - 19. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Giá trị V và m lần lượt là

3588 ml và 6,48 kg.

3900 ml và 6,48 kg.

3588 ml và 8,10 kg.

3990 ml và 8,10 kg.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khu vườn trồng 500 cây ăn quả đang trong giai đoạn ra hoa và kết trái. Để cung cấp đủ nguyên tố dinh dưỡng N, P, K người ta đã bón 75 kg phân NPK (15-5-25), 25 kg phân urê (46% N) và 25 kg phân kali (60% K2O). Trung bình cứ mỗi cây ăn quả nói trên cần x gam N, y gam P và z gam K. Tổng (x + y + z) có giá trị gần với

95.

85.

105.

120.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất béo X chứa các triglixerit và x mol axit béo tự do, trong X cacbon chiếm 77,4% khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,048 gam glixerol và 41,32 gam hỗn hợp muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x và y lần lượt là

0,004 và 0,148.

0,005 và 0,185.

0,008 và 0,180.

0,004 và 0,145.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí biogas là loại khí sinh học, thành phần chính gồm metan chiếm 60% thể tích, còn lại là cacbon đioxit và các khí khác. Muốn nâng nhiệt độ 1 gam nước lên 1°C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18 J và phản ứng đốt cháy 1 mol metan tỏa ra nhiệt lượng là 890 kJ. Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml và hiệu suất sử dụng nhiệt để đun nóng nước là 70%. Thể tích khí biogas (đktc) tối thiểu cần dùng để đun 1780 ml nước từ 25°C lên 100°C là

23,41 lít.

33,60 lít.

33,44 lít.

39,20 lít.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, CuO, FeS2 trong bình kín thể tích không đổi chứa 0,25 mol O2 (lấy dư) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình giảm 6% so với áp suất ban đầu, đồng thời thu được (m - 2,32) gam hỗn hợp rắn Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 80%, đun nóng, thu được hỗn hợp khí Z gồm CO2, SO2 và dung dịch T chứa (m + 8,08) gam hỗn hợp muối Fe2(SO4)3, CuSO4. Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong dung dịch T là

35,61%.

65,22%.

72,96%.

38,40%.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch chứa NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hoà tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) trong thời gian t giây, khối lượng catot tăng m1 gam, khối lượng dung dịch giảm m2 gam. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

t (giây)

m1 (gam)

m2 (gam)

Khí thoát ra ở anot

1200

a

4,050

Một khí

3600

3a

11,325

Hỗn hợp khí

t1

3,75a

13,800

Hỗn hợp khí

Giá trị của t1

6000.

5600.

6400.

4500.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm este X (x gam) đơn chức và este Y (y gam) hai chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 210 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Z và 20,73 gam hỗn hợp M gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M thu được Na2CO3 và 1,02 mol hỗn hợp khí gồm CO2, hơi H2O. Cho ancol Z vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 1,344 lít (đktc) H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4,44 gam. Khối lượng của X và Y trong hỗn hợp E lần lượt là

6,66 gam và 11,04 gam.

8,88 gam và 8,28 gam.

13,32 gam và 17,76 gam.

5,06 gam và 5,22 gam.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) E (C9H8O4) + 2NaOH (t°) → X + Y + 2H2O.

(2) X + 2NaOH (CaO, t°) → CH4 + 2Na2CO3

(3) Y + CO2 + H2O → Z + NaHCO3.

Cho các phát biểu sau:

(a) E là hợp chất tạp chức.

(b) X là muối natri của axit hai chức.

(c) Y là muối có khối lượng mol phân tử là 114 gam/mol.

(d) Dung dịch Z làm quì tím hóa đỏ.

(e) Z có phản ứng với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

4

2

1

3

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack