2048.vn

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 3) có đáp án
Quiz

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 3) có đáp án

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT7 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Na2CO3 sinh ra kết tủa?

Ca(OH)2.

KNO3.

HCl.

NaCl.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccarozơ có nhiều trong cây mía. Công thức phân tử của saccarozơ là

(C6H10O5)n.

C6H12O6.

C12H22O11.

C12H24O11.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là

Saccarozơ và fructozơ.

Xenlulozơ và glucozơ.

Tinh bột và glucozơ.

Xenlulozơ và fructozơ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất béo

Glixerol.

Metyl axetat.

Xenlulozơ.

Triolein.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Thạch cao nung.

Đá vôi.

Thạch cao khan.

Thạch cao sống.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

12,4.

6,8.

12,0.

6,4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại sắt tác dụng với chất nào sau đây thu được sản phẩm là hợp chất sắt (II) sau phản ứng?

H2SO4 loãng, dư.

HNO3 loãng, dư.

AgNO3 dư.

NaNO3 dư/HCl dư.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Xenlulozơ.

Polietilen.

Amilozơ.

Amilopectin.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,9 gam H2NCH(CH3)COOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là

11,1.

15,5.

12,7.

12,9.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn giá trị của m là?

10,8.

13,5.

7,5.

6,75.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thích hợp, este có công thức cấu tạo CH3COOC2H5 được tạo từ hai chất nào sau đây phản ứng với nhau?

HCOOH và C2H5OH.

C2H5COOH và CH3OH.

HCOOH và CH3OH.

CH3COOH và C2H5OH.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nào sau đây có nguồn gốc xenlulozơ

Tơ visco.

Tơ tằm.

Tơ nilon-6.

Tơ nitron.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Ag.

Fe.

K.

Al.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là CH3COOC10H17. Phần trăm khối lượng của cacbon trong geranyl axetat là

72,00%.

73,47%.

71,43%.

74,23%.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các kim loại đều dễ rèn, dễ rát mỏng, dễ kéo thành sợi là nhờ vào tính chất nào sau đây?

Tính dẻo.

Tính dẫn điện.

Tính dẫn nhiệt.

Ánh kim.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?

H2N-CH2-NH2.

C2H5–NH–C2H5.

C6H5NH2.

CH3-N(CH3)2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Etilen là tên gọi của:

C2H6.

CH4.

C2H4

C2H2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

Fe, Al2O3, Mg.

Mg, Al2O3, Al.

Mg, K, Na.

Zn, Al2O3, Al.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA :

Cs.

Al.

Fe.

Ba.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là :

3

4

2

1

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

5,4.

8,1.

1,35.

2,7.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân este nào sau đây trong môi trường kiềm tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon?

HCOOC2H5.

CH3COOCH3.

CH3COOC6H5.

CH3COOC2H5.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mưa axit ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp…. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa axit là.

CO và CO2.

SO2 và NO2.

CH4 và NH3.

CO và CH4.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

H2S.

Al(OH)3.

CH3NH2.

NaOH.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3.

Fe + 2HCl (loãng) → FeCl2 + H2.

2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hóa của Fe trong muối Fe(NO3)3

+4.

3+.

+2.

+3.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa?

Au.

Ag.

Na.

Hg.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2

Al.

Cu.

Na.

Zn.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.

(2) Thành phần chính của cồn 75° mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.

(3) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt).

(4) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.

(5) Các hợp chất hữu cơ luôn có số chẵn nguyên tử hiđro.

(6) Chất béo lỏng dễ dàng bị oxi hóa thành chất béo rắn.

(7) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch anilin, thu được kết tủa trắng.

(8) Đưa đũa thuỷ tinh vừa nhúng dung dịch HCl đậm đặc lên sát trên miệng lọ đựng dung dịch metylamin đặc thấy có khói trắng.

(9) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.

(10) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.

Số phát biểu đúng là:

6

4

5

3

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

(1) X1 + X2 → X3↓ + X4↑ + X5 (điện phân dung dịch, điện cực trơ)

(2) X3 + X5 → X1 + NO + H2O

(3) X4 + X6 → FeCl3

Các chất X1, X2, X4, X6 lần lượt là :

Cu(NO3)2, FeCl2, Cl2, Fe.

Fe(NO3)2, NaCl, Cl2, FeCl2.

Cu(NO3)2, HCl, Cl2, FeCl2.

Cu(NO3)2, H2O, O2, FeCl2.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn a gam một triglixerit X, cần dùng 24,15 mol O2, thu được 17,1 mol CO2 và 15,9 mol H2O. Cho các phát biểu sau:

(1) Số nguyên tử (H) có trong một phân tử X là 106.

(2) a gam chất X có thể cộng tối đa 0,4 mol Br2.

(3) Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH thì thu được 274,2 gam muối.

(4) Trong một phân tử X có 2 liên kết π.

Số phát biểu đúng là

3

1

2

4

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2.CaF2 (hay được viết dạng thu gọn là Ca5(PO4)3F) được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón theo các giai đoạn sau:

Giai đoạn 1: 3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4 + 5H2O → 6H3PO4 + 10CaSO4.0,5H2O↓ + 2HF↑

Giai đoạn 2: 3Ca3(PO4)2.CaF2 + 14H3PO4 → 10Ca(H2PO4)2 + 2HF↑

Phân lân thu được sau hai giai đoạn trên chứa Ca(H2PO4)2 và các chất khác không chứa photpho. Hàm lượng P2O5 có trong phân lân đó là 56,8%. Khối lượng quặng apatit (chứa 90% Ca5(PO4)3F và 10% tạp chất không chứa photpho) để điều chế được 120 tấn phân lân đó là

168,9 tấn.

173,5 tấn.

184,6 tấn.

179,2 tấn.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hoá:

Cho sơ đồ chuyển hoá:   (Biết CO và Y dư, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Cặp chất X, Y có thể là :         A. FeCO3, NaHCO3. B. Fe(NO3)2, AgNO3.         C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. BaCO3, Na2CO3. (ảnh 1)

 

(Biết CO và Y dư, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Cặp chất X, Y có thể là :

FeCO3, NaHCO3.

Fe(NO3)2, AgNO3.

Fe(NO3)3, AgNO3.

BaCO3, Na2CO3.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(c) Cho Si vào dung dịch KOH.

(d) Cho P2O5 tác dụng với H2O.

(e) Đốt cháy dây Mg trong khí CO2.

(f) Đốt cháy NH3 trong không khí.

(g) Cho mẩu Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(h) Mẩu gang để trong không khí ẩm.

Trong các thí nghiệm trên số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là :

4

5

6

7

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

+ Hidro hóa hoàn toàn anđehit X, không no mạch hở thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa X, Y có tỉ lệ mol 2 : 3 thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam nước.

+ Cho axit cacboxylic Z, mạch hở, tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được khí CO2 có thể tích bằng với thể tích của Z phản ứng (đo cùng điều kiện). Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol Z cần 2,688 lít O2 (đktc) thu được 1,44 gam nước.

+ Đun nóng Z và Y với H2SO4 đặc thu được este đơn chức, mạch hở G. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp chứa X, Z, G có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 1 cần dùng V lít O2 (đktc). Giá trị V là.

5,376 lít.

5,488 lít.

5,936 lít.

5,600 lít.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1235 kJ. Giả thiết, cồn là etanol nguyên chất, lượng nhiệt thất thoát ra môi trường là 40%, để nâng 1 gam nước lên 1°C cần cung cấp lượng nhiệt là 4,2 J. Khối lượng cồn cần dùng để đun 100 gam nước từ 25°C đến 100°C gần nhất với giá trị nào sau đây?

2,54.

1,96.

2,32.

1,16.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este E là este no, mạch hở và có công thức phân tử C7HmOm-4. Cho E tác dung với dung dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và một ancol Z. Cho các phát biểu sau:

(a) Có 3 công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E

(b) X là muối của axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

(c) Trong phân tử Z thì số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH

(d) Nung muối Y với hỗn hợp rắn NaOH/CaO thu được khí H2

(e) Phân tử Y hơn phân tử X một nhóm CH2

Số phát biểu đúng là

3

2

4

5

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình (1) đựng 26,3 ml dung dịch NaOH 2M. Trong bình (2) có chứa m gam hỗn hợp chất tan gồm Cu(NO3)2 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân dung dịch một thời gian, thu được kết quả như sau

Thời gian (s)

Bình (2)

Bình (1)

Khối lượng catot tăng

Khí

CM NaOH

t

m1

Khí duy nhất

2,17896M

2t

5m1/3

0,235 mol khí ở 2 cực

2,39308M

Coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với

53,4.

55,2.

54,6.

51,2.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp Y chứa hai chất khí. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

39,2%.

50,0%.

67,6%.

69,8%.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm theo như sau:

- Bước 1: Rót vào 2 cốc thủy tinh dung tích 50 ml (đánh số là (1) và (2)), mỗi cốc khoảng 10 ml dung dịch H2SO4 1M (lấy dư) và cho vào mỗi cốc một mẩu kẽm (giống nhau).

- Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào cốc (1) và 2-3 giọt dung dịch MgSO4 vào cốc (2).

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở bước 1, tốc độ thoát khí H2 ở hai cốc là như nhau.

(b) Ở bước 2, tốc độ thoát khí H2 ở cốc (1) mạnh hơn ở cốc (2).

(c) Sau khi kết thúc phản ứng, lượng muối ZnSO4 ở cốc (1) nhiều hơn ở cốc (2).

(d) Sau khi kết thúc phản ứng, lượng khí H2 thu được ở cốc (1) nhiều hơn ở cốc (2).

(e) Tại cốc (1) có xảy ra ăn mòn điện hóa còn cốc (2) chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.

Số phát biểu đúng là

5

3

2

4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack