vietjack.com

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương có đáp án
Quiz

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương có đáp án

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy tạo thành kết tủa màu nâu đỏ. X có thể là dung dịch chất nào sau đây?

Fe2(SO4)3.

AlCl3.

Fe(OH)3.

MgCl2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân nóng chảy MgCl2, ở catot xảy ra

sự khử ion Cl-.

sự oxi hóa ion Mg2+.

sự khử ion Mg2+

sự oxi hóa ion Cl-.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của kali đicromat là

Na2Cr2O7.

K2CrO4.

K2Cr2O7.

KCrO2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là

(C6H10O5)n.

C2H4O2.

C6H12O6.

C12H22O11.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây được dùng làm tế bào quang điện?

Cs.

Al.

Ca.

Ba.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

HCl.

Al(OH)3.

HF.

CH3COOH.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất gây nghiện có nhiều trong thuốc lá?

Heroin.

Melamin.

Etanol.

Nicotin.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?

Alanin.

Metylamin.

Glyxin.

Anilin.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi của este CH3COOC6H5 (có vòng benzen) là

etyl axetat.

phenyl axetat.

benzyl axetat.

phenyl fomat.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit ở gần các khu vực công nghiệp lớn là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

CO2 và CO

SO2 và NO2.

HCl và NH3.

N2O và NH3.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Cr.

Os.

W.

Hg.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Al2O3.

Al.

AlCl3.

NaAlO2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của triolein là

(C17H35COO)3C3H5.

(C17H33COO)3C3H5.

(C15H31COO)3C3H5.

(C17H31COO)3C3H5.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Natri clorua là gia vị quan trọng trong thức ăn của con người. Công thức của natri clorua là

KNO3.

KCl.

NaNO3.

NaCl.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Etanol là chất kích thích thần kinh có trong các loại đồ uống có cồn (rượu, bia). Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là

etanal.

ancol etylic.

phenol.

axit fomic.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất hóa học chung của kim loại là

tính axit.

tính khử.

tính bazơ.

tính oxi hóa.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho Ba phản ứng với nước (dư) thu được dung dịch chứa chất tan nào sau đây?

Ba(OH)2.

BaCl2.

H2.

BaO.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây được dùng làm trong nước đục, dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong nhuộm vải?

Thạch cao khan.

Thạch cao nung.

Quặng boxit.

Phèn chua.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo?

Polibutađien.

Policaproamit.

Xenlulozơ.

Polietilen.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng chất nào sau đây?

NaOH.

HCl

Na2CO3.

NaCl.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,6 gam bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

43,2.

10,8.

32,4.

21,6.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ hóa học.

Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.

Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.

Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y là monosaccarit. Phát biểu nào sau đây đúng?

Y không tham gia phản ứng tráng gương.

X được dùng để sản xuất tơ visco.

X và tinh bột là đồng phân của nhau.

Y là hợp chất hữu cơ đa chức.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 100 gam dung dịch saccarozơ 3,42% (xúc tác axit vô cơ loãng) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đun nóng, thu được 2,592 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân saccarozơ là

60%.

90%.

80%.

50%.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 4,3 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 6,86 gam hỗn hợp oxit X. Toàn bộ hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

160.

640.

320.

480.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân este X có công thức phân tử C3H6O2 trong môi trường axit, thu được axit Y có phản ứng tráng gương và ancol Z. Công thức cấu tạo của X là

HCOOC2H5.

HCOOCH3.

CH3COOCH3.

HCOOCH=CH2.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Trong số các chất sau: Cu, NaNO3, NaOH, BaCl2, KCl, số chất tác dụng được với dung dịch X là

2

3

4

5

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức, mạch hở X với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

CH3COOC2H5.

HCOOC2H5.

C2H5COOCH3.

C2H3COOC2H5.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với Cr2O3.

Quặng pirit là quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên.

Về độ phổ biến trong vỏ trái đất, sắt đứng hàng thứ hai trong các kim loại.

Dung dịch muối natri cromat có màu đỏ da cam.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tác dụng hết với dung dịch chứa 15 gam amino axit X (no, mạch hở, có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của X là

H2NCH2COOH.

H2NC2H4COOH.

C3H7NH2.

H2NC3H6COOH.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và hai axit béo Y, Z với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan F chỉ chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Mặt khác, m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E, thu được H2O và 1,845 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là

55,8.

31,8.

59,1.

57,7.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:

Thời gian (giây)

Khối lượng catot tăng

Thể tích khí ở anot

t

10,24 gam

V lít

2t

16,64 gam

4,032 lít

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Giá trị của m là 47,56 gam.

Giá trị của m là 44,36 gam.

Giá trị của V là 2,016 lít.

Giá trị của V là 3,36 lít.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài.

(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Tristearin là chất béo ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường.

(e) Tơ nitron thuộc loại tơ poliamit.

Số phát biểu đúng là

3

1

4

2

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại khí thiên nhiên có thành phần phần trăm về thể tích các khí như sau: 80% metan; 15,0% etan; còn lại là tạp chất không cháy. Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt hoàn toàn 1 mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng: 880,0 kJ; 1560,0 kJ và để nâng nhiệt độ của 1,0 gam nước lên 1ºC cần cung cấp 4,2 J nhiệt lượng. Để nâng nhiệt độ của 3 lít nước từ 25ºC lên 100ºC cần đốt cháy vừa đủ V lít khí thiên nhiên ở trên. Biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/ml và lượng nhiệt bị tổn hao là 10%. Giá trị gần nhất của V là

37.

42.

25.

28.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau:

Bước 1: Cho một đinh sắt đã đánh sạch bề mặt vào ống nghiệm (ống nghiệm A).

Bước 2: Rót vào ống nghiệm A khoảng 3 - 4 ml dung dịch HCl, đun nóng nhẹ đến khi không còn khí thoát ra.

Bước 3: Lấy khoảng 4 – 5 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm khác (ống nghiệm B) và đun sôi.

Bước 4: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch ở ống nghiệm A vào ống nghiệm B rồi để yên một thời gian.

Cho các phát biểu sau:

(a) Khí thoát ra của phản ứng ở bước 2 có màu vàng lục.

(b) Mục đích đun sôi dung dịch NaOH ở bước 3 là để tăng tốc độ phản ứng ở bước 4.

(c) Ngay sau bước 4, trong ống nghiệm B có chất kết tủa màu trắng hơi xanh.

(d) Sau khi để yên một thời gian, kết tủa trong ống nghiệm B chuyển dần sang màu nâu đỏ.

Số phát biểu đúng là

3

4

1

2

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để cung cấp 230,400 kg nitơ; 74,714 kg photpho; 66,383 kg kali cho vườn cây ăn trái, người nông dân trộn 240 kg đạm ure (độ dinh dưỡng 46%); 124 kg phân lân nung chảy (chứa 90% Ca3(PO4)2 về khối lượng) và 800 kg một loại phân hỗn hợp NPK (độ dinh dưỡng ghi trên bao bì là x-y-z). Các tạp chất trong phân bón không chứa các nguyên tố N, P, K. Giá trị x, y, z lần lượt là

16, 16, 8.

15, 15, 10.

15, 15, 25.

15, 5, 27.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 12,23 gam hỗn hợp X vào nước (dư), thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y, trong dung dịch Y có 6,0 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Z. Cho từ từ từng giọt dung dịch Z vào 100 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của V là

1,344.

0,896.

2,016.

1,12.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất hữu cơ X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ 15,456 lít O2, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa và dung dịch F. Khối lượng dung dịch F giảm 32,28 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,32 gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (t°) thu được 19,44 gam Ag. Nếu cho 10,32 gam hỗn hợp E tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M (t°), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

26,8.

24,6.

19,2.

17,6.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol K2SO4.

(b) Cho 3a mol KOH vào dung dịch chứa 2a mol H3PO4.

(c) Cho Zn vào dung dịch CrCl3 dư.

(d) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.

(e) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol NaHCO3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối tan là

2

3

4

5

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol bền, có công thức phân tử C5H8O3. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) E + NaOH → X + Y

(2) X + HCl → Z + NaCl

(3) Y + 2Z (xt, t°) T + 2H2O

Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo một sản phẩm duy nhất, Z có phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, H2O và 1 mol CO2.

(c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

(d) Chất Y có đồng phân hình học.

(e) Trong phân tử chất T có 8 nguyên tử hidro.

Số phát biểu đúng là

2

5

4

3

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack