vietjack.com

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 10)
Quiz

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 10)

A
Admin
11 câu hỏiVật lýLớp 12
11 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Con lắc lò xo ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là

A. \({F_{\max }} = 525N\)

B. \({F_{\max }} = 5,12N\)

C. \({F_{\max }} = 256N\)

D. \({F_{\max }} = 2,56N\)

2. Nhiều lựa chọn

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L. Cảm kháng của cuộn dây là

A. \(\frac{L}{\omega }\)

B. \(\frac{1}{{\omega L}}\)

C. \(\frac{\omega }{L}\)

D. \(\omega L\)

3. Nhiều lựa chọn

Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x = 10\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) thì gốc thời gian chọn lúc

A. vật có li độ x = 5 cm theo chiều âm

B. vật có li độ x = - 5 cm theo chiều dương

C. vật có li độ \(x = 5\sqrt 3 \)cm theo chiều âm

D. vật có li độ \(x = 5\sqrt 3 \)cm theo chiều dương\(\)

4. Nhiều lựa chọn

Một vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa. Khi lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn 0,8 N thì tốc độ của vật là 0,6 m/s. Khi lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn \(0,5\sqrt 2 \) N thì tốc độ của vật là \(0,5\sqrt 2 \)m/s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của vật là \(\)

A. 2,5 J.

B. 0,05 J.

C. 0,5 J.

D. 0,25 J.

5. Nhiều lựa chọn

Hai điện tích điểm \[{q_1} = {2.10^ - }^8C{\rm{\;}}v\`a {\rm{\;}}{q_2} = - {1,8.10^ - }^7C\] đặt tại hai điểm cố định cách nhau 12 cmtrong chân không. Đặt điện tích điểm \[{q_3}\] tại một vị trí sao cho hệ ba điện tích đứng cân bằng. Giá trị của \[{q_3}\]

A. \[ - {4,5.10^{ - 8}}C\]

B. \[{45.10^{ - 8}}C\]

C. \[ - {45.10^{ - 8}}C\]

D. \[{4,5.10^{ - 8}}C\]

6. Nhiều lựa chọn

Một vật dao động điều hòa chu kì T và biên độ 12 cm. Tại một thời điểm \(t = {t_1}\) vật có li độ \({x_1} = 6\,\,cm\)và vận tốc \({v_1}\)sau đó \(\frac{T}{4}\) vật có vận tốc \(12\pi \)cm/s. Tính \({v_1}\)\(\)

A. \(12\pi \sqrt 3 \)cm/s

B. \(6\pi \sqrt 3 \)cm/s

C. \(6\pi \sqrt 2 \)cm/s

D. \(12\pi \sqrt 2 \)cm/s

7. Nhiều lựa chọn

Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 3 m có điện trở R1 và dây kia dài 6 m có điện trở R2. Tính tỉ số \[\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\].

A. R1 = 2R2.

B. R1 = 3R2.

C. R1 = 4R2.

D. R1 = R2.

8. Nhiều lựa chọn

Một hành khách ngồi trên xe ôto đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái

A. Không thể phán đoán được.

B. Nghiêng người sang trái.

C. Ngồi yên.

D. Nghiêng người sang phải.

9. Nhiều lựa chọn

Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều xuôi dòng nước từ bến A tới bến B cách nhau 6 km dọc theo dòng sông rồi quay về B mất 2 h 30 phút. Biết rằng vận tốc của thuyền trong nước im lặng là 5 km/h. Tính vận tốc dòng nước và thời gian thuyền đi xuôi dòng.

A. 1 km/h và 1,75 h.

B. 1 km/h và 1 h.

C. 3 km/h và 1,75 h.

D. 3 km/h và 1 h.

10. Nhiều lựa chọn

Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc \[{\alpha _{0\;}} = {5^{o\;}}\]so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động.

Cho \[g\; = \;{{\rm{\pi }}^2}\; = \;10m/{s^2}\]. Vận tốc của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là:

A. 15,8 m/s.

B. 0,278 m/s.

C. 0,028 m/s.

D. 0,087 m/s.

11. Nhiều lựa chọn

Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:

A. 144 V.

B. 120 V.

C. 72 V.

D. 44 V.

© All rights reserved VietJack