40 câu hỏi
Quan điểm của triết học Mác-Lênin về nguồn gốc xã hội của ý thức:
Lao động tạo ra ngôn ngữ, ngôn ngữ tạo ra ý thức.
Lao động, cùng với lao động là ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên ý thức con người.
Lao động tạo ra ý thức của lao động, ngôn ngữ tạo ra ý thức có ngôn ngữ.
Lao động tạo ra kinh nghiệm, ngôn ngữ tạo ra tư duy.
Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:
Lao động và ngôn ngữ.
Lao động trí óc và lao động chân tay.
Thực tiễn kinh tế và lao động.
Lao động và nghiên cứu khoa học.
Ngôn ngữ đóng vai trò là:
"Cái vỏ vật chất” của ý thức.
Nội dung của ý thức.
Nội dung trung tâm của ý thức.
Cả a, b, c.
Ngôn ngữ xuất hiện nhằm giải quyết nhu cầu gì cho con người trong quá trình lao động mang tính xã hội của họ?
Trao đổi thông tin.
Diễn đạt tư tưởng, suy nghĩ.
Lưu trữ tri thức.
Cả ba đáp án trên.
Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức chẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó”
Vật chất.
Cái vật chất.
Vật thể.
Thông tin.
Quan điểm của triết học Mác-Lênin về bản chất của ý thức?
Bản chất của ý thức con người là sự sáng tạo.
Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn xã hội.
Ý thức mang bản chất trực giác.
Ý thức có bản chất là tư duy.
Điền tiếp vào chỗ trống: Ý thức........
Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan.
Không thể sáng tạo ra thế giới khách quan.
Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn.
Không có ý kiến đúng.
Tác nhân nào khiến cho sự phản ánh ý thức có tính phức tạp, năng động và sáng tạo?
Sự tò mò.
Sự tưởng tượng.
Thực tiễn xã hội.
Sự giao tiếp.
Nếu tiếp cận kết cấu của ý thức theo các yếu tố cơ bản hợp thành, thì ý thức bao gồm những yếu tố nào?
Tri thức, tình cảm và ý chí.
Tự ý thức, tiềm thức, vô thức.
Lý tính, tâm linh, trực giác
Tò mò, tưởng tượng, suy lý.
Tri thức đóng vai trò là:
Nội dung cơ bản của ý thức.
Phương thức tồn tại của ý thức.
Cả a và b.
Không có ý kiến đúng.
Điền vào chỗ trống (……) cụm từ thích hợp:
“Tri thức là là kết quả …… của con người về thế giới hiện thực, làm tái hiện những thuộc tính, những qui luật của thế giới ấy và diễn đạt chúng dưới những hình thức ngôn ngữ hoặc hệ thống ký hiệu khác”.
Sự trực giác.
Quá trình nhận thức.
Quá trình lao động.
Sự cảm giác.
Bản chất của ý thức là gì?
Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo;
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đời, tồn tại của ý thức chịu sự chi phối không chỉ các quy luật tự nhiên mà còn của các quy luật xã hội.
Cả a,b,c.
Quan điểm nào là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng?
Vật chất và ý thức là hai lĩnh vực riêng biệt không cái nào liên quan đến cái nào.
Ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.
Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức.
Vật chất và ý thức không cái nào quyết định cái nào.
Theo triết học Mác – Lênin, vai trò của ý thức đối với vật chất là gì?
Ý thức sinh ra vật chất.
Ý thức và vật chất không có mối quan hệ với nhau.
Ý thức có vai trò quyết định đối với vật chất.
Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua:
Sự suy nghĩ của con người.
Hoạt động thực tiễn.
Hoạt động lý luận.
Cả a, b, c.
Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:
Phát huy tính năng động chủ quan.
Xuất phát từ thực tế khách quan.
Cả a và b.
Không có phương án đúng.
Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?
Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: "Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan." Quan điểm này xuất phát từ:
Nguyên lý mối liên hệ phổ biến.
Nguyên lý về sự phát triển.
Mối quan hệ biện chứng vật chất quyết định ý thức.
Mối quan hệ biện chứng cơ sở hạ tầng quyết định ý thức xã hội.
Nguyên tắc xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ quan đòi hỏi trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần tránh rơi vào……
Giáo điều, kinh nghiệm.
Trì trệ, thụ động và chủ quan duy ý chí.
Chiết trung.
Tất cả các đáp án đều sai.
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn nếu tuyệt đối hóa vai trò của vật chất thì chủ thể sẽ mắc phải sai lầm nào?
Chủ quan duy ý chí.
Ngụy biện.
Giáo điều.
Phiến diện.
Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào?
1 nguyên lý, 1 quy luật.
2 nguyên lý, 2 quy luật.
2 nguyên lý, 3 quy luật.
3 nguyên lý, 3 quy luật.
“Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?
Nguyên lý về mối liên hệ.
Nguyên lý về tính hệ thống, cấu trúc.
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.
Nguyên lý về sự vận động và sự phát triển.
Quan điểm duy tâm về mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan:
Là sự qui định, sự tác động và sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng, hay giữa các mặt của một một sự vật một hiện tượng trong thế giới khách quan.
Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở một ý thức tuyệt đối, tinh thần tuyệt đối nào đó. Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở ý chí, cảm giác chủ quan của cá nhân nào đó.
Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là thượng đế.
Bao gồm a, b, c.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, mối liên hệ là:
Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc quy định lẫn nhau, đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng.
Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự vật hiện tượng.
Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy định làm tiền đề cho nhau giữa các sự vật hiện tượng.
Cả a,b, c.
Tính khách quan của mối liên hệ?
Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm.
Là mối liên hệ vốn có của sự vật hiện tượng. Cơ sở của nó là tính thống nhất vật chất của thế giới.
Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người.
Cả b và c.
Theo phép biện chứng duy vật, mối liên hệ có ở đâu?
Trong tự nhiên.
Trong xã hội.
Trong tư duy.
Tất cả các đáp án đều đúng.
Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng?
Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không có sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau.
Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự vật không có gì khác nhau.
Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau, vừa có liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.
Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ?
Cơ sở sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật và hiện tượng ở ý thức, cảm giác con người.
Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất thế giới.
Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là do các lực bên ngoài có tính chất ngẫu nhiên đối với các sự vật.
Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới.
Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin thì cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là:
Do sự qui định của con người nhằm để mô tả những sự gắn kết của các sự vật hiện tượng.
Tính thống nhất vật chất của thế giới.
Sự phản ánh của thế giới vật chất.
Không gian và thời gian.
Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ đối với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng?
Các mối liên hệ có vai trò khác nhau.
Các mối liên hệ có vai trò như nhau.
Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định.
Các mối liên hệ luôn luôn có vai trò khác nhau.
Từ nguyên lý về “mối liên hệ phổ biến” của “Phép biện chứng duy vật” chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho họat động lý luận và thực tiễn?
Quan điểm phát triển.
Quan điểm lịch sử - cụ thể.
Quan điểm tòan diện.
Quan điểm toàn diện, lịch sử - cụ thể.
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến theo quan điểm của triết học Mác - Lênin?
Là sự qui định, sự tác động và sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng, hay giữa các mặt của một một sự vật một hiện tượng trong thế giới khách quan.
Là những thuật ngữ do con người đặt ra nhằm liên hệ các sự vật hiện tượng trong thế giới với nhau.
Cả a và b đều đúng.
Bao gồm cả ba quan điểm trên.
Mối liên hệ chủ yếu giữa nước ta với các với các quốc gia khác trong WTO là?
Kinh tế.
Chính trị - xã hội.
Văn hóa.
Bảo vệ môi trường.
Khi vận dụng quan điểm toàn diện của triết học Mác – Lênin, cần phải khắc phục quan điểm nào?
Phiến diện.
Chủ quan duy ý chí.
Thực tiễn.
Bảo thủ, trì trệ.
Quan điểm nào sau đây khi xem xét sự vật hiện tượng chỉ thấy một mặt, một mối liên hệ …mà không thấy nhiều mặt, nhiều mối liện hệ?
Phiến diện, siêu hình.
Chủ quan duy ý chí.
Thực tiễn.
Ngụy biện.
Quan điểm nào dưới đây là quan điểm siêu hình về sự phát triển?
Sự phát triển do thượng đế tạo nên.
Sự phát triển đi từ thấp đến cao, tư đơn giản đến phức tạp từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Sự phát triển đi theo đường thẳng tắp hoặc chỉ là sự lặp lại tuần hoàn.
Bao gồm a và c.
V.I.Lênin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển: (1).”Sự phát triển coi như là giảm đi và tăng lên, như là lặp lại.” (2).”Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt độc lập.”
Câu nói này của V.I.Lênin trong tác phẩm nào?
Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
Bút kí triết học.
Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?
Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.
Quan điểm duy tâm về nguồn gốc của sự phát triển của các sự vật hiện tượng trong thế giới:
Phát triển là sự tăng lên hay giảm đi về lượng, không có sự thay đổi về chất.
Do sự tác động của những thế lực siêu tự nhiên thần bí tôn giáo hoặc của ý thức nói chung.
Cả a và b đều sai.
Bao gồm cả a và b.
Nguyên lý về sự phát triển theo quan điểm của triết học Mác - Lênin:
Là một trường hợp đặc biệt của sự vận động. Là một quá trình vận động biến đổi từ chất cũ sang chất mới. Là kết quả của một quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong các sự vật hiện tượng của thế giới hiện thực khách quan.
Phát triển là một quá trình tiến lên liên tục trơn tru, không có những bước quanh co phức tạp không có mâu thuẫn
Do sự tác động của những thế lực siêu tự nhiên thần bí tôn giáo hoặc của ý thức nói chung.
Bao gồm cả ba quan điểm trên.
Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, phát triển là:
Vận động.
Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật, hiện tượng.
Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất.
Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất.
