vietjack.com

200+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tiền tệ ngân hàng có đáp án (Phần 1)
Quiz

200+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tiền tệ ngân hàng có đáp án (Phần 1)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
169 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với tín phiếu chính phủ, trái phiếu chính phủ có:

Mức lãi suất phi rủi ro bằng nhau

Kỳ vọng lợi nhuận cao hơn

Rủi ro thanh khoản thấp hơn

Rủi ro biến động giá thấp hơn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

DN phát hành trái phiếu để:

Bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn

Bổ sung vào nguồn vốn dài hạn

Để trả các khoản vay ngắn hạn

Để bổ sung vào nguồn vốn chủ sở hữu

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ nợ nào sau đây không cần phải có TSTC khi phát hành:

Trái phiếu chính phủ

Tín phiếu chính phủ

Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng

A,B,C đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp nào sau đây là đúng khi căn cứ vào thứ tự rủi ro phá sản tăng dần của một số công cụ tài chính:

Trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương, tín phiếu kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu công ty

Trái phiếu địa phương, trái phiếu công ty, tín phiếu kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu chính phủ

Tín phiếu kho bạc, trái phiếu địa phương, trái phiếu công ty, cổ phiếu, trái phiếu chính phủ

Tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương, trái phiếu công ty, cổ phiếu

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với trái phiếu DN, cổ phiếu thường:

Có mức rủi ro phá sản thấp hơn

Có tính thanh khoản cao hơn trái phiếu

Có mức thu nhập không chắc chắn

Có rủi ro biến động giá thấp hơn

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường thứ cấp là nơi:

Giao dịch các công cụ tài chính đã phát hành lần đầu

Cung cấp thanh khoản cho thị trường OTC

Cung cấp thanh khoản cho thị trường giao dịch tập trung

A và C đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các công cụ nào sau đây nằm trên thị trường vốn:

Tín phiếu kho bạc và tín phiếu công ty

Trái phiếu chính phủ và trái phiếu DN

Thuận nhận của ngân hàng

Thỏa thuận mua lại (Repos)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường vốn là thị trường giao dịch:

Các công cụ TC dài hạn từ năm trở lên

Các công cụ TC ngắn hạn dưới năm

Các công cụ TC ngắn hạn dưới năm và dài hạn > năm

Các công cụ chứng khoán phái sinh

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của thị trường thứ cấp được thể hiện ở điểm:

Tạo ra thanh khoản cho các công cụ TC đã phát hành trên thị trường sơ cấp

Giúp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của tổ chức phát hành

Cung cấp vốn cho tổ chức phát hành

A và B đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập tới loại hình ngân hàng đầu tư phát triển:

Tập trung cung cấp tín dụng cho các dự án trung và dài hạn

Nguồn vốn huy động thường mang tính dài hạn

Đội ngũ tín dụng cần có chuyên môn cao trong thẩm định dự án

Tập trung vào hoạt động cấp tín dụng ngắn hạn

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng có mục đích xã hội sẽ:

Thực hiện nhiệm vụ cấp tín dụng cho toàn xã hội

Cấp tín dụng cho chính phủ

Cấp tín dụng ưu đãi cho các đối tượng chính sách

Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận là chính

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng thương mại:

Thực hiện hoạt động trung gian tín dụng

Thực hiện các hoạt động kinh doanh ngoài lãi

Góp phần tăng quy mô cung tiền

A, B, C đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng về NHTW

Là ngân hàng của chính phủ

Là ngân hàng của các ngân hàng

Là ngân hàng của các tổ chức phi tài chính

Là tổ chức thực thi chính sách tiền tệ

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại VN, Ngân hàng Nhà nước:

Vừa độc lập, vừa phụ thuộc vào chính phủ

Phụ thuộc vào chính phủ

Độc lập vào chính phủ

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại VN, Ngân hàng Nhà nước:

Được quyền sở hữu các NHTM thông qua hoạt động góp vốn

Được quyền kiểm soát NHTM thông qua các quy định

Chịu trách nhiệm trong việc ổn định hệ thống tiền tệ quốc gia

A, B, C đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc điểm mà loại hình NHĐTPT khác với loại hình NHTM là:

Thường huy động vốn ngắn hạn và tập trung vào các khoản đầu tư hoặc cho vay trung dài hạn

Thường huy động vốn dài hạn và tập trung vào các khoản đầu tư hoặc cho vay trung dài hạn

Thường huy động vốn ngắn hạn và tập trung vào các khoản đầu tư hoặc cho vay ngắn hạn

Thường huy động vốn dài hạn và tập trung vào các khoản đầu tư hoặc cho vay ngắn hạn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thực hiện nghiệp vụ thanh toán bù trừ, NHTW yêu cầu:

Các NHTM phải thiết lập tài khoản dự trữ bắt buộc tại NHTW

Việc thanh toán giữa các NH khác được thực hiện trực tiếp giữa các NH thông qua sự giám sát của NHTW

Việc thanh toán giữa các NH khác nhau phải được bù trừ thông qua TK tiền gửi của các NHTM tại NHTW

A và C đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chính sách tiền tệ độc lập với chính sách tài khóa thì mô hình tổ chức của NHTW tương ứng là:

Phụ thuộc vào chính phủ

Độc lập với chính phủ

Độc lập tương đối với chính phủ

A, B, C đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chính sách tiền tệ phụ thuộc vào chính sách tài khóa thì mô hình tổ chức của NHTW tương ứng là:

Phụ thuộc vào chính phủ

Độc lập với chính phủ

Độc lập tương đối với chính phủ

A, B, C đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu nào được đánh giá là quan trọng nhất của NHTW

Tạo sự ổn định hệ thống tài chính

Ổn định giá trị tiền tệ

Thúc đẩy tăng trưởng

Giảm tỷ lệ thất nghiệp

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chức năng chính của tiền tệ bao gồm:

Trung gian trao đổi, thanh toán trả chậm (hoãn hiệu), và cất trữ giá trị

Trung gian trao đổi, đo lường giá trị, và thanh toán trả chậm (hoãn hiệu)

Trung gian trao đổi, đo lường giá trị, cất trữ giá trị và thanh toán trả chậm (hoãn hiệu)

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng nào sau đây giúp cho hoạt động thanh toán trả chậm trong nền kinh tế được phát triển:

Trung gian trao đổi

Đơn vị đo lường

Cất trữ giá trị

Cả A, B, C

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo phương diện xã hội, tiền có thể được hiểu là:

Bất cứ thứ gì được xã hội chấp nhận rộng rãi trong thanh toán

Phương tiện thanh toán pháp quy

Những hàng hóa có giá trị thực

A và C đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo phương diện quản lý nhà nước, tiền được hiểu là:

Là phương tiện thanh toán pháp quy mà người dân phải chấp nhận sử dụng trong thanh toán

Bất cứ thứ gì được xã hội chấp nhận rộng rãi trong thanh toán

Những hàng hóa có giá trị thực

A và C đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với trao đổi trực tiếp, sử dụng tiền làm trung gian trao đổi:

Đáp ứng được nhu cầu đa dạng của con người

Giảm chi phí giao dịch

Tăng năng suất lao động

A, B, C đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc điểm quan trọng của loại tiền bất khả hoán là:

Có giá trị thật

Có thể quy đổi tương đương ra vàng tại NHTW

Không thể quy đổi tương đương ra vàng tại NHTW

A và C đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền pháp định là loại tiền:

Có giá trị danh nghĩa do nhà nước quy định

Có giá trị thực

Có thể mang tới NHTW để đổi ra vàng

A và C đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền hàng hóa (hóa tệ) là loại tiền:

Có giá trị danh nghĩa do nhà nước quy định

Có giá trị thực

Được sử dụng phổ biến trong các giao dịch ngày nay

A và C đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đóng góp của tiền pháp định đối với nền kinh tế là:

Giúp hàng hóa lưu thông tốt hơn

Giảm chi phí giao dịch

B.

Giảm chi phí cất trữ tài sản

A, B, C đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập tới giá trị của tiền pháp định:

Giá trị của đồng tiền do nhà nước quy định

Giá trị của đồng tiền chính là chi phí sản xuất ra đồng tiền đó

Giá trị của đồng tiền chính là sức mua của đồng tiền đó tại từng thời điểm

Giá trị của đồng tiền chính là số vàng mà nó được phép quy đổi tại NHTW

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng nào sau đây của tiền có tác động to lớn tới hoạt động chuyên môn hóa của nền kinh tế:

Đo lường giá trị

Thanh toán trả chậm (hoãn hiệu)

Cất trữ giá trị

Trung gian trao đổi

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng nào của tiền giúp cho nền KT giảm được số lượng lớn các loại giá niêm yết nếu so với các giao dịch trao đổi hàng hóa trực tiếp:

Đo lường giá trị

Thanh toán trả chậm (hoãn hiệu)

Cất trữ giá trị

Trung gian trao đổi

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của đồng tiền pháp định là:

Mệnh giá của đồng tiền đó

Giá trị sản xuất ra đồng tiền đó

Sức mua của đồng tiền đó

A và C đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một công cụ tài chính có tính thanh khoản cao được hiểu là:

Thời gian chuyển đổi ra tiền của công cụ rất ngắn

Chi phí chuyển đổi ra tiền của công cụ rất thấp

Dễ dàng giao dịch trên thị trường thứ cấp

A, B, C đúng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một công cụ tài chính được thị trường đánh giá là công cụ phi rủi ro, khi đó:

Công cụ không còn bất cứ rủi ro gì

Người sở hữu công cụ được trả lãi phi rủi ro cộng với phần bù rủi ro khác

Công cụ có mức lãi suất thấp nhất trên thị trường

A và C đúng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rủi ro phá sản của công cụ tài chính tăng lên là do:

Rủi ro phá sản của nhà đầu tư tăng

Rủi ro phá sản của nhà phát hành tăng

A và B đúng

A và B sai

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tín phiếu kho bạc có thời gian đáo hạn:

Nhỏ hơn tháng

Nhỏ hơn tháng

Lớn hơn tháng

Có thời hạn phụ thuộc vào thỏa thuận giữa chính phủ và người mua

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập tới đặc điểm của tín phiếu chính phủ:

Có thời gian đáo hạn nhỏ hơn năm

Có thể giao dịch trên thị trường thứ cấp

Có mức rủi ro phá sản cao hơn trái phiếu chính phủ

Có tính thanh khoản cao hơn trái phiếu chính phủ

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ nợ nào sau đây được bán dưới hình thức chiết khấu khi phát hành:

Trái phiếu chính phủ

Tín phiếu chính phủ

Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng

Thỏa thuận mua lại

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phát hành tín phiếu công ty, doanh nghiệp:

Có thể sử dụng vốn huy động được để đầu tư vào tài sản cố định

Cần phải có tài sản thế chấp cho tín phiếu

Có thể phát hành thông qua hình thức đấu thầu lãi suất

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập tới tín phiếu công ty:

Là công cụ nợ ngắn hạn có thể chuyển nhượng trên thị trường thứ cấp

Là công cụ nợ ngắn hạn thích hợp cho những DN lớn và có uy tín

Là công cụ nợ ngắn hạn được giao dịch trên thị trường tiền tệ

Là công cụ nợ ngắn hạn phù hợp với mục tiêu bổ sung vốn hoạt động ngắn hạn của DN lớn

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của thỏa thuận mua lại là:

Hoạt động vay nợ ngắn hạn có TSĐB là giấy tờ có giá được ghi trong hợp đồng mua lại

Hoạt động vay nợ ngắn hạn không có TSĐB

Hoạt động buôn bán giấy tờ có giá được ghi trong hợp đồng mua lại

Các giấy tờ có giá ghi trong hợp đồng mua lại sẽ quyết định thời gian đáo hạn và giá bán của hợp đồng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng đối với thỏa thuận mua lại (Repos):

Thỏa thuận mua lại giấy tờ có giá sau khi đã bán

Được giao dịch trên thị trường thứ cấp

Có tính thanh khoản cao

Rủi ro phá sản thấp

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (ngắn hạn) được coi là:

Một loại công cụ vốn

Do DN phát hành để thu hút vốn ngắn hạn

Một loại công cụ nợ do ngân hàng phát hành

Một loại công cụ nợ được phát hành dưới dạng chiết khấu

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập tới chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng:

Được giao dịch trên thị trường thứ cấp

Một loại công cụ nợ do NHTM phát hành dưới dạng chiết khấu

Một loại công cụ nợ được phát hành dưới dạng trả lãi định kỳ

Có mức rủi ro cao hơn tín phiếu chính phủ

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với việc gửi tiền theo hình thức huy động có sử dụng tài khoản có cùng thời hạn tương đương tại ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi:

Có mức lãi suất cao hơn

Có mức thanh khoản thấp hơn

Có rủi ro phá sản của công cụ nợ là như nhau

A, B, C đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính phủ phát hành trái phiếu để:

Xử lý thâm hụt ngân sách dài hạn

Xử lý thâm hụt ngân sách ngắn hạn

Xử lý bội chi ngắn hạn

Sử dụng để chi thường xuyên

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính phủ có thể sử dụng hình thức trả lãi (coupon) nào đối với trái phiếu chính phủ:

Cố định theo định kỳ

Biến đổi theo định kỳ

Theo lãi suất cơ bản của NHTW

A hoặc B

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với tín phiếu chính phủ, trái phiếu chính phủ có:

Mức lãi suất phi rủi ro bằng nhau

Kỳ vọng lợi nhuận cao hơn

Rủi ro thanh khoản thấp hơn

Rủi ro biến động giá thấp hơn

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây tạo ra an toàn thanh khoản nhất cho ngân hàng:

Huy động ngắn hạn và cho vay ngắn hạn

Huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn

Huy động dài hạn và cho vay dài hạn

Huy động dài hạn và cho vay ngắn hạn

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây tạo ra rủi ro thanh khoản nhất cho ngân hàng:

Huy động ngắn hạn và cho vay ngắn hạn

Huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn

Huy động dài hạn và cho vay dài hạn

Huy động dài hạn và cho vay ngắn hạn

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây tạo ra lãi suất biên lớn nhất cho ngân hàng:

Huy động ngắn hạn và cho vay ngắn hạn

Huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn

Huy động dài hạn và cho vay dài hạn

Huy động dài hạn và cho vay ngắn hạn

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với hoạt động huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn, hoạt động huy động dài hạn và cho vay ngắn hạn của MHTM đã tạo ra:

Rủi ro thanh khoản thấp hơn

Rủi ro thanh khoản nhiều hơn

Rủi ro thanh khoản như nhau

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây của NH đã tạo ra thanh khoản cho nền KT (thanh khoản cho phía huy động và cho phía vay NH):

Huy động ngắn hạn và cho vay ngắn hạn

Huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn

Huy động dài hạn và cho vay dài hạn

Huy động dài hạn và cho vay ngắn hạn

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thực hiện hoạt động trung gian tín dụng, MHTM đã:

Thực hiện vai trò chuyển rủi ro từ người cho NH vay sang người đi vay từ NH

Thực hiện vai trò chuyển rủi ro từ người đi vay NH sang người cho NH vay

Là trung gian chấp nhận (hấp thụ) rủi ro đến từ người gửi tiền và người đi vay NH

Là trung gian chuyển rủi ro từ NH sang cả người cho NH vay và người đi vay NH

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tạm thời bị mất thanh khoản, NHTM có thể:

Rút hết quỹ dự trữ bắt buộc

Vay liên NH

Tái chiết khấu giấy tờ có giá tại NHTW

B và C đúng

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài hoạt động kinh doanh lãi, NHTM có thể kiếm thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoài lãi nào:

Đầu từ trái phiếu

Đầu tư tín phiếu

Góp vốn đầu tư vào công ty

A, B, C đúng

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NHTM cần phải mở tài khoản tiền gửi tại NHTW để:

Thực hiện quy định dự trữ bắt buộc

B. Đảm bảo nghiệp vụ thanh toán bù trừ của NHTW

Cho NHTW vay khi cần thiết

A và B đúng

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị thời gian của tiền thể hiện:

Một đồng ở hiện tại có cơ hội để tạo ra giá trị lớn hơn đồng trong tương lai

Một đồng ở hiện tại có giá trị khác với đồng trong tương lai

Một đồng ở hiện tại sẽ nhỏ hơn đồng trong tương lai

A và B đúng

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suất phi rủi ro tăng lên, nếu các yếu tố khác không đổi, khi đó:

Lãi suất mà chính phủ vay mượn thông qua phát hành trái phiếu sẽ không tăng lên

Lạm phát sẽ tăng lên

Lãi suất vay mượn trong nền KT dành cho các đối tượng rủi ro sẽ tăng lên

Đầu tư của chính phủ sẽ tăng lên

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lãi suất liên NH tăng lên:

Lãi suất vay mượn ngắn hạn trong nền KT có thể giảm

Lãi suất vay mượn ngắn hạn trong nền KT có thể tăng

Lãi suất vay mượn dài hạn trong nền KT có thể giảm

Lãi suất vay mượn dài hạn trong nền KT có thể tăng

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là tổ chức:

Thực hiện phần hoạt động của NH

Không cần dự trữ bắt buộc

Không chịu sự giám sát chặt chẽ của NHTW

A, B, C đúng

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng về hoạt động của cty tài chính tiêu dùng:

Huy động tiền gửi dưới hình thức mở tài khoản và cho vay ngắn hạn

Thực hiện quy định dự trữ bắt buộc

Chủ yếu thực hiện các hoạt động cho vay dài hạn có rủi ro cao

Chủ yếu thực hiện các hoạt động cho vay ngắn hạn có rủi ro cao

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông thường, so với NH, hoạt động cho vay tiêu dùng của cty tài chính tiêu dùng:

Hướng tới các KH rủi ro hơn

Có mức lãi suất cho vay cao hơn

Có kỳ hạn dài hơn

A và B đúng

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thực hiện hoạt động cho thuê TC, cty cho thuê TC:

Được nhận lãi suất từ hoạt động tài trợ cho thuê TC

Được nhận tiền thuê từ hoạt động cho thuê TC

Phải thực hiện dự trữ bắt buộc đối với nghiệp vụ cho thuê TC

A và C đúng

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định chế TC nào sau đây phải thực hiện quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc:

NHTM

Cty cho thuê TC

Cty TC

Tất cả các định chế TC trên

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi đề cập tới quỹ đầu tư:

Nhận tiền góp vốn của nhà đầu tư thông qua hoạt động phát hành chứng chỉ quỹ

Chủ yếu sử dụng vốn huy động được để đầu tư vào các tài sản TC rủi ro

Không phải thực hiện quy định dự trữ bắt buộc

Nhà đầu tư có thể bán chứng chỉ quỹ khi cần thiết

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi DN muốn đầu tư mở rộng SXKD dài hạn, DN có thể có những cách sau để tài trợ cho hoạt động này:

Tăng vốn CSH thông qua phát hành cổ phiếu

Tăng nợ dài hạn thông qua vay NH hoặc phát hành trái phiếu

Thuê TC từ tổ chức có nghiệp vụ cho thuê TC

A, B, C đúng

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ:

Nhà đầu tư trở thành trong các chủ sở hữu

Nhà đầu tư có quyền tham gia họp đại hồi đồng cổ đông

Nhà đầu tư được hưởng lợi dựa vào kết quả kinh doanh của quỹ

A, B, C đúng

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với quỹ hưu trí:

Huy động vốn góp từ phần tiền lương của người lao động

Thực hiện các khoản đầu tư rủi ro

Thực hiện các khoản đầu tư an toàn

Bổ sung thu nhập cho các thành viên tham gia vào quỹ khi họ tới tuổi nghỉ hưu

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông thường, so với hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư, hoạt động đầu tư của quỹ hưu trí:

Rủi ro hơn

An toàn hơn

Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu cao hơn

A và C đúng

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NHTW có thể tăng cung tiền thông qua cửa ngõ nào sau đây:

Cho chính phủ vay

Mua vào giấy tờ có giá thông qua thị trường mở

Sử dụng nội tệ để mua ngoại hối

A, B, C đúng

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bội chi, chính phủ phát hành trái phiếu và tín phiếu để vay mượn từ các tổ chức TC trung gian trên nền kinh tế. Hành động này:

Làm giảm cung tiền trong nền kinh tế

Làm tăng cung tiền mặt trong nền kinh tế

Cung tiền mặt trong nền kinh tế không đổi

Làm tỷ giá tăng

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bội chi, chính phủ phát hành trái phiếu và tín phiếu để vay mượn từ NHTW. Hành động này:

Làm giảm cung tiền trong nền kinh tế

Làm tăng cung tiền mặt trong nền kinh tế

Cung tiền mặt trong nền kinh tế không đổi

Làm giảm tỷ giá

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, hoạt động này có thể:

Làm giảm cung tiền trong nền kinh tế

Làm tăng cung tiền trong nền kinh tế

Cung tiền trong nền kinh tế không thay đổi

Lạm phát giảm

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi NHTW giảm lãi suất tái cấp vốn, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, hoạt động này có thể:

Làm giảm cung tiền trong nền kinh tế

Làm tăng cung tiền trong nền kinh tế

Cung tiền trong nền kinh tế không thay đổi

Tỷ giá giảm

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu NHTW sử dụng nội tệ để mua ngoại tệ trên thị trường, giả sử các yếu tố khác không đổi, khi đó:

Cung tiền nội tệ trong nền kt giảm

Cung tiền nội tệ trong nền kt tăng

Cung tiền nội tệ trong nền kt không thay đổi

Tỷ giá giảm

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi NHTW sử dụng ngoại tệ để mua vàng trong nền kt:

Tỷ giá sẽ giảm

Cung tiền nội tệ trong nền kt không thay đổi

Cung tiền ngoại tệ tăng

Cung tiền nội tệ trong nền kt giảm

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chính phủ sử dụng tiền vay từ NHTW để thanh toán vốn gốc các trái phiếu tới hạn, hoạt động này:

Làm tăng nợ công của chính phủ

Làm tăng cung tiền trong nền kt

Làm giảm cung tiền trong nền kt

Cung tiền không thay đổi

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi đề cập tới cơ chế kiểm soát cung tiền của NHTW:

NHTW không trực tiếp kiểm soát cung tiền

NHTW trực tiếp kiểm soát cung tiền

NHTW có thể kiểm soát cung tiền thông qua thị trường mở

NHTW có thể kiểm soát cung tiền thông qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lạm phát có thể được hiểu là:

Mức giá của một số mặt hàng chủ yếu tăng lên

Mức giá chung của nền kinh tế tăng lên

Đồng tiền tăng giá so với hàng hóa

Đồng tiền tăng giá so với ngoại tệ

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét ở gốc độ nguyên nhân gây ra lạm phát, lạm phát có thể phân chia thành:

Lạm phát do cầu kéo

Lạm phát do chi phí đẩy

Lạm phát ỳ

A, B, C đúng

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tốc độ tăng cung tiền tăng nhanh hơn tốc độ SX hàng hóa thì:

Hiện tượng lạm phát sẽ xảy ra

Lãi suất vay mượn sẽ gia tăng

Mức giá chung sẽ gia tăng

A và B đúng

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, nếu tăng trưởng tín dụng ở mức cao và tăng trưởng GDP ở mức khá thấp thì:

Nền kt tăng trưởng ổn định

Lạm phát sẽ gia tăng nhanh

Lãi suất vay mượn tăng

GDP thực giảm so với thời kỳ trước

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu nợ công gia tăng trong dài hạn, khi đó:

Tăng trưởng nền kt sẽ giảm

Lạm phát có xu hướng gia tăng trong dài hạn

Lãi suất vay mượn trên thị trường có xu hướng tăng trong dài hạn

B và C đúng

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể tổng hợp lại bao gồm:

Lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy

Lạm phát do chị phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm

Những yếu kém trong điều hành của NHTW

lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát do chi phí đẩy có thể là:

Do nền kinh tế gia tăng hoạt động đầu tư

Do mọi người cùng kỳ vọng là lạm phát sẽ gia tăng đều theo thời gian

Do chi phí đầu vào của nền kt tăng lên

Do hoạt động cho vay mượn quá mức của NH

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử các yếu tố khác không đổi, hoạt động mở rộng tín dụng của hệ thống NHTM:

Chắc chắn gia tăng hiệu quả của nền kt

Chắc chắn làm cho lãi suất vay mượn trong nền kt tăng

Có thể gia tăng lạm phát trong nền kt

Có thể không gia tăng tổng phương tiện thanh toán

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi đề cập tới lạm phát:

Lạm phát tăng sẽ làm giảm thu nhập của những người có thu nhập cố định

Lạm phát tăng sẽ làm cho tỷ giá tăng

Lạm phát tăng sẽ giúp cho nền kt tăng trưởng

Lạm phát tăng có thể bắt nguồn từ chi phí của DN tăng cao

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:

Lạm phát có thể tăng nếu chính phủ gia tăng hoạt động vay mượn từ NHTW

Lạm phát có thể tăng nếu NHTW thực hiện các chính sách thúc đẩy tăng trưởng tín dụng

Lạm phát có thể tăng nếu NHTW mua vào lượng lớn giấy tờ có giá

Lạm phát có thể tăng nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực khi lạm phát tăng:

Người có thu nhập cố định

Người cho vay tiền

Người nắm giữ BĐS

A và B đúng

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây có thể kiềm chế đà tăng của lạm phát:

NHTW mua giấy tờ có giá

NHTW tăng lãi suất tái cấp vốn

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

A, B, C đúng

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu KH gửi tr dưới dạng tài khoản thanh toán vào NH A và NH A chưa tìm được KH nào cho vay, giả sử tỷ lệ dự trữ là %, khi đó:

Cung tiền M tăng tr

Cung tiền M tăng tr

Cung tiền M không thay đổi

Cung tiền M giảm tr

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu KH gửi tr dưới dạng tài khoản thanh toán vào NH A và NH A sau khi thực hiện dự trữ là % đã cho KH B vay số tiền còn lại, khi đó:

Cung tiền M tăng tr

Cung tiền M tăng tr

Cung tiền M không thay đổi

Cung tiền M giảm tr

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu kì hạn thanh toán của một khoản thu nhập được kéo dài hơn thì sẽ giá trị hiện tại của khoản thu nhập đó.

Làm giảm

Làm tăng

Không làm ảnh hưởng

Không thể xác định rõ

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính lỏng của tài sản là gì?

Khả năng có được thu nhập từ lãi suất phát sinh từ tài sản

Khả năng chuyển sang phương tiện thanh toán

Khả năng chuyển sang cổ phiếu thông thường

Khả năng có thể bán với giá chiết khấu hoặc ưu đãi

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi công ty Microsoft bán trái phiếu được yết giá bằng USD của mình tại thị trường London thì trái phiếu đó được gọi là:

Trái phiếu nước ngoài

Trái phiếu Euro

Thương phiếu C. Kỳ phiếu

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm chủ yếu của tiền giấy so với Séc là:

Dễ bị đánh cắp

Khó làm giả

Không có tính lỏng cao

Phải đảm bảo bằng vàng

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

là một hình thức công cụ tài chính ngắn hạn

Hợp đồng mua lại

Cổ phiếu công ty

Trái phiếu kho bạc thời hạn năm

Hợp đồng cầm cố nhà

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lãi suất giảm thì nhu cầu tăng và nhu cầu giảm.

danh nghĩa; cho vay; vay

danh nghĩa; vay; cho vay

thực; cho vay; vay

thực; vay; cho vay

Xem đáp án
101. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một các nhân đổi trái phiếu Kho bạc sang tiền mặt thì sẽ làm

M không đổi; M giảm

M tăng; M tăng

M tăng; M không đổi

M không đổi; M không đổi

Xem đáp án
102. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp các nhân tố khác không đổi thì bạn sẽ không muốn mua trái phiếu nếu .

bạn được thừa kế tỷ đồng

bạn dự kiến lãi suất sẽ giảm

giá vàng dự kiến tăng

giá trái phiếu dự kiến giảm

Xem đáp án
103. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi các yếu tố khác không đổi, đường danh nghĩa và lãi suất

cầu; giảm; giảm

cầu; tăng; tăng

cung; tăng; tăng

cung; tăng; tăng

Xem đáp án
104. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu các nhân tố khác không đổi thì bạn sẽ muốn mua trái phiếu của SHB hơn nếu:

chi phí môi giới trái phiếu SHB giảm

lãi suất dự kiến sẽ tăng

của cải của bạn giảm

giá kim cương dự kiến sẽ tăng

Xem đáp án
105. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Milton Friedman gọi hiện tượng lãi suất giảm do cung tiền tăng là hiệu ứng

tính lỏng

giá

lạm phát dự kiến

thu nhập

Xem đáp án
106. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ tối thiểu về Vốn trên Tổng tài sản có rủi ro quy đổi (CAR) của một NHTM

là tỉ lệ có tính pháp quy

do các NHTM quyết định

phản ánh hiệu quả kinh doanh của NHTM

có thể bằng

Xem đáp án
107. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi các NHTM hoạt động như một tổng thể thì

khả năng tạo tiền của NHTM được thực hiện

số nhân tiền tăng

cung tiền tăng

số nhân tiền tăng và cung tiền tăng

Xem đáp án
108. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản vay của NHTM từ ngân hàng trung ương

là khoản vay quan trọng của ngân hàng

không phải trả lãi suất nếu ngân hàng hoạt động kinh doanh lành mạnh

đo lường mức độ uy tín của ngân hàng

thể hiện sự kém hiệu quả trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng

Xem đáp án
109. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suất tái chiết khấu (tái cấp vốn) luôn cao hơn lãi suất cho vay thì

NHTW sẽ ít phải quản lý cửa sổ chiết khấu

NHTM sẽ vay từ thị trường tiền tệ

NHTW sẽ điều tiết được lượng tiền vay của NHTM

NHTM sẽ hạn chế đi vay hơn

Xem đáp án
110. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động mua trái phiếu chính phủ của một NHTM

phản ảnh năng lực tài chính của NHTM đó

B. là hoạt động cho chính phủ vay của NHTM đó

là hoạt động đầu tư vốn của NHTM đó

cả B và C

Xem đáp án
111. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu (các điều kiện liên quan khác không thay đổi), tỷ lệ dự trữ vượt quá tiền gửi phát séc (ER/D) làm số nhân tiền.

giảm; tăng

tăng; giảm

giảm; giảm

tăng; tăng

Xem đáp án
112. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một NHTM sẽ có lợi khi lãi suất thị trường tăng nếu NHTM đó có -

nhiều tài sản Có loại nhạy cảm với lãi suất

nhiều tài sản Có loại nhạy cảm với lãi suất hơn so với tài sản Nợ loại nhạy cảm với lãi suất

ít tài sản Có loại nhạy cảm với lãi suất

ít tài sản Có loại nhạy cảm với lãi suất hơn so với tài sản Nợ loại nhạy cảm với lãi suất

Xem đáp án
113. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời kỳ tăng trưởng của nền kinh tế (các điều kiện liên quan khác không thay đổi),

cầu về tiền mặt của công chúng tăng

cầu về tiền gửi phát séc của công chúng giảm

tỷ lệ tiền mặt giữ lại/ tiền séc (C/D) tăng

lãi suất thường giảm xuống

Xem đáp án
114. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào thì giá trị thị trường của một ngân hàng trở thành kém hơn giá trị trên sổ sách?

Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn

có dấu hiệu phá sản rõ ràng

đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng

cơ cấu tài sản bất hợp lý

Xem đáp án
115. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các công cụ dưới đây, hãy nêu các công cụ điều tiết gián tiếp mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ?

Hạn mức tín dụng và dự trữ bắt buộc

Khung lãi suất và chính sách tái chiết khấu

Nghiệp vụ thị trường mở về dự trữ bắt buộc

Hạn mức tín dụng và chính sách tái chiết khấu

Xem đáp án
116. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thu nhập tăng thì tỷ lệ C/D sẽ

giảm

tăng

không đổi

không thể xác định

Xem đáp án
117. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất chiết khấu ảnh hưởng đến lượng cung tiền do tác động đến số lượng

dự trữ bắt buộc, cơ số tiền

tiền vay, cơ số tiền

dự trữ bắt buộc, số nhân tiền

tiền vay, số nhân tiền

Xem đáp án
118. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

và đều là tài sản có của NHTW.

Tiền mặt đang lưu hành, dự trữ

Tiền mặt đang lưu hành, trái phiếu Chính phủ

Trái phiếu Chính phủ; khoản cho vay chiết khấu

Trái phiếu chính phủ, dự trữ

Xem đáp án
119. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi các điều kiện liên quan khác không thay đổi thì việc NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm số nhân tiền và mức cung tiền.

tăng; tăng

giảm; giảm

tăng; giảm

giảm; tăng

Xem đáp án
120. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu các điều kiện khác không thay đổi, giả sử có một yếu tố làm tăng cầu hàng so với cầu hàng thì điều đó sẽ làm đồng nội tệ tăng giá.

ngoại; nội

ngoại; ngoại

nội; nội

nội; ngoại

Xem đáp án
121. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cán cân biểu thị các giao dịch quốc tế liên quan đến hàng hóa và dịch vụ của một nước với nước ngoài

thương mại

vãng lai

thanh toán

vốn

Xem đáp án
122. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu các điều kiện khác không thay đổi, khi NHTW tài sản ngoại tệ sẽ làm lượng cung tiền nội tệ sẽ tăng và đồng nội tệ

mua; tăng giá

mua; giảm giá

bán; tăng giá

bán; giảm giá

Xem đáp án
123. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý, các nước có cán cân thanh toán quốc tế thường không muốn đồng nội tệ do việc này làm cho hàng hóa của họ trở nên đắt hơn trên thị trường nước ngoài và hàng hóa nước ngoài lại rẻ hơn trên thị trường trong nước.

thặng dư; giảm giá

thâm hụt; giảm giá

thặng dư; tăng giá

thâm hụt; tăng giá

Xem đáp án
124. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một nền kinh tế nằm trên đường LM nhưng ở bên trái đường IS, tổng cung sẽ và lãi suất sẽ

tăng; tăng

tăng; giảm

giảm; tăng

giảm; giảm

Xem đáp án
125. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một nền kinh tế đang trải qua thời kỳ lãi suất và tỷ lệ thất nghiệp cao thì theo mô hình ISLM chúng ta có thể dự báo chính sách quá

tài khóa; mở rộng

tài khóa; thắt chặt

tài khóa; thắt chặt

tiền tệ; thắt chặt

Xem đáp án
126. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tổng cung nằm bên trái đường LM, thì có mức dư tiền tệ và làm cho lãi suất trong điều kiện các nhân tố khác không đổi

cung; tăng

cầu; tăng

cầu; giảm

cung; giảm

Xem đáp án
127. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động cơ sử dụng cầu tiền tệ cho những tình huống bất ngờ xảy ra được gọi là

động cơ giao dịch

động cơ dự phòng

động cơ đầu cơ

động cơ bảo hiểm

Xem đáp án
128. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế mở, tổng cầu là tổng của

chi tiêu dùng, chi tiêu đầu tư và chi tiêu chính phủ

chi tiêu dùng, chi tiêu đầu tư theo kế hoạch và chi tiêu chính phủ

chi tiêu dùng, chi tiêu đầu tư thực, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng

chi tiêu dùng, chi tiêu đầu tư theo kế hoạch, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng

Xem đáp án
129. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây sử dụng khái niệm về tiền tệ trong kinh tế học

Tôi có kế hoạch kiếm nhiều tiền trong mùa hè tới

Besty rất giầu – cô ta có rất nhiều tiền

Tôi hy vọng tôi có đủ tiền để mua bữa trưa hôm nay

Công việc tại công ty mới mang lại cho tôi nhiều cơ hội kiếm tiền

Xem đáp án
130. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường tài chính có đặc điểm

quyết định mức lãi suất trên thị trường

là nơi các cổ phiếu thông thường được giao dịch

là nơi thực hiện các khoản cho vay

là kênh dẫn vốn từ người cho vay đến người đi vay

Xem đáp án
131. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính lỏng của tài sản là

Khả năng có được thu nhập từ lãi suất phát sinh từ tài sản

Khả năng chuyển đổi sang tiền mặt của tài sản

Khả năng chuyển sang cổ phiếu thông thường

Khả năng có thể bán với giá chiết khấu hoặc ưu đãi

Xem đáp án
132. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người cho vay chủ yếu trên thị trường tài chính là

Chính phủ

Doanh nghiệp

Hộ gia đình/ cá nhân

Người nước ngoài

Xem đáp án
133. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rủi ro lãi suất là rủi ro đối với lợi tức của tài sản do

lãi suất thị trường thay đổi

thay đổi lãi suất coupon

người cho vay không trả được nợ

thay đổi kỳ hạn thanh toán

Xem đáp án
134. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lãi suất thấp, sẽ khuyến khích và không khuyến khích

danh nghĩa, cho vay, đi vay

thực, cho vay, đi vay

thực, đi vay, cho vay

thị trường, cho vay, đi vay

Xem đáp án
135. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên thị trường trái phiếu, người có nhu cầu mua trái phiếu là người và người phát hành trái phiếu là người

cho vay, đi vay

cho vay, ký quỹ

đi vay, cho vay

đi vay, ký quỹ

Xem đáp án
136. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo lý thuyết môi trường ưu tiên,

bởi nhà đầu tư thích trái phiếu có kỳ hạn một năm hơn các loại khác nên lãi suất của trái phiếu có những kỳ hạn khác nhau thì không biến động cùng nhau trong suốt thời kỳ

Lãi suất của trái phiếu dài hạn sẽ bằng mức lãi suất bình quân của lãi suất ngắn hạn của trái phiếu mà người mua dự kiến cộng với mức bù kỳ hạn

bởi vì mức bù kỳ hạn dương, nên đường lãi suất hoàn vốn không thể dốc xuống

lãi suất trái phiếu do quan hệ cung cầu quyết định

Xem đáp án
137. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỳ hạn thanh toán của một khoản thu nhập dự kiến sẽ được kéo dài sẽ làm

giá trị hiện tại của khoản thanh toán.

giảm

tăng

không bị ảnh hưởng

không liên quan

Xem đáp án
138. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ tín dụng quy định người đi vay phải trả những khoản tiền cố định theo từng kỳ hạn thanh toán cho đến khi đáo hạn được gọi là

vay đơn

vay hoàn trả cố định

trái phiếu coupon

trái phiếu chiết khấu

Xem đáp án
139. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suát hàng năm là % thì giá trị hiện tại của một dòng tiền gồm khoản USD và USD, trong đó USD sẽ được nhận vào cuối năm thứ nhất và USD sẽ được nhận vào cuối năm thứ sẽ được tính bằng công thức

USD x (+.) + USD x (+.)^

USD / (+.) + USD / (+.)

USD / (+.) + USD / (+.)^

USD + USD / (+.)^

Xem đáp án
140. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào cơ sở nào để đánh giá mức độ thiếu hoặc thừa tiền trong nền kinh tế?

Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong năm

Sự biến động của lãi suất trên thị trường

Sự biến động của chỉ số giá cả

Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế

Xem đáp án
141. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào là sai về thị trường thứ cấp?

Là nơi giao dịch các loại chứng khoán kém phẩm chất

Là nơi luân chuyển vốn đầu tư

Là nơi tạo cơ hội đầu tư cho công chứng

Là nơi chuyển đổi sở hữu về chứng khoán

Xem đáp án
142. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ nào không phải là hàng hóa trên thị trường tiền tệ?

Thương phiếu

Dự trữ (vốn khả dụng) của các ngân hàng

Trái phiếu Chính phủ

Tín phiếu Kho bạc

Xem đáp án
143. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự tính lỏng giảm dẩn được sắp xếp theo cách nào sau đây?

Tiền; trái phiếu công ty; Trái phiếu Chính phủ; cổ phiếu

Tiền; cổ phiếu; Trái phiếu công ty; Trái phiếu Chính phủ

Tiền; Trái phiếu Chính phủ; trái phiếu công ty; cổ phiếu

Tiền; Trái phiếu Chính phủ; cổ phiếu; trái phiếu công ty

Xem đáp án
144. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất hoàn vốn hiện hành càng gần với lãi suất hoàn vốn của chứng khoán thì khi

thời hạn thanh toán càng dài

giá chứng khoán càng lớn hơn so với mệnh giá

giá chứng khoán càng nhỏ hơn so với mệnh giá

giá chứng khoán gần với mệnh giá

A và D

A hoặc D

Xem đáp án
145. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục nào dưới đây nằm bên tài sản Có của ngân hàng thương mại

Tiền gửi không kỳ hạn

Tiền dự trữ

Tiền vay ngân hàng trung ương

Tất cả các khoản trên

Xem đáp án
146. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục nào dưới đây nằm bên tài sản Nợ của ngân hàng thương mại?

Tiền gửi phát séc

Tiền dự trữ

Chứng khoán đầu tư

Không có khoản nào

Xem đáp án
147. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục nào sau đây không thuộc khối lượng tiền tệ M

Tài sản giao dịch

Séc du lịch

Tiền mặt

Tài khoản tiết kiệm

Xem đáp án
148. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một cá nhân rút triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm chuyển vào tài khoản giao dịch của mình tại ngân hàng thương mại thì?

M giảm triệu đồng

M giảm triệu đồng

M không đổi

M không đổi

Xem đáp án
149. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng đối với chức năng cất trữ của tiền

Tiền là hình thức cất trữ duy nhất

Tiền có lợi thế nhất để cất giữ giá trị trong thời kỳ lạm phát

Tiền là hình thức cất trữ có tín lỏng cao nhất

Tiền không cho phép người nắm giữ duy trì được sức mua từ lúc có thu nhập đến khi chi tiêu

Xem đáp án
150. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá cả của trái phiếu coupon và lãi suất hoàn vốn có Điều này có nghĩa, lãi suất hoàn vốn giá của trái phiếu

quan hệ tỷ lệ thuận, tăng, giảm

quan hệ tỷ lệ nghịch, giảm, giảm

quan hệ tỷ lệ thuận, tăng, tăng

quan hệ tỷ lệ nghịch, tăng, giảm

Xem đáp án
151. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng khi phân biệt với lãi suất lợi tức?

Lợi tức của trái phiếu không nhất thiết bằng lãi suất trái phiếu

Lợi túc có thể được tính bằng hiệu số giữa lãi suất hoàn vốn hiện hành với tỷ lệ tăng mức lợi vốn

Lợi tức có thể lớn hơn lãi suất khi giá của trái phiếu giảm trong khoảng thời gian t đến t+

Lợi tức có thể cao hơn hoặc thấp hơn lãi suất tùy thuộc vào biến động giá của trái phiếu trên thị trường

Xem đáp án
152. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài sản có lớn nhất của ngân hàng thương mại là

chứng khoán

dự trữ

cho vay

các tài sản vật chất(trụ sở/thiết bị)

Xem đáp án
153. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài sản nợ lớn nhất của ngân hàng thương mại là

vốn tiền gửi

trái phiếu chính phủ

đi vay

vốn

Xem đáp án
154. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với ngân hàng thương mại A, một khoản tiền gửi mới triệu đồng trong tài khaorn giao dịch sẽ làm

tăng lượng tiền cung ứng thêm triệu đồng

tăng cả hai khoản mục dự trữ và tiền giao dịch một khoản triệu đồng

bớt cả hai khoản mục dự trữ và tiền giao dịch một khoản triệu đồng

giảm lượng tiền cung ứng thêm triệu đồng

Xem đáp án
155. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm câu trả lời đúng nhất. Thị trường tài chính là:

thị trường chuyển vốn gián tiếp

thị trường ít rủi ro

thị trường thông tin không đối xứng

thị trường chuyển vốn trực tiếp

thị trường có cả tính chất c và d

Xem đáp án
156. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu ứng Fisher, đặt tên theo nhà kinh tế học Fisher, lý giải tại sao lãi suất do kỳ vọng lạm phát ___trong điều kiện các nhân tố khác không đổi.

tăng, tăng

tăng, ổn định

giảm, tăng

giảm, ổn định

Xem đáp án
157. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi giá bán chứng khoán nhỏ hơn mệnh giá của chứng khoán thì

lãi suất hoàn vốn nhỏ hơn i(cp)

lãi suất hoàn lớn hơn i(cp)

lãi suất hoàn vốn bằng i(cp)

không khẳng định được

Xem đáp án
158. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây làm đường cung chứng khoán dịch phải?

Nền kinh tế đang trong thời kì suy thoái

Lạm phát dự tính tăng

Chính phủ mua chứng khoán của các NHTM

Không có câu nào đúng

Xem đáp án
159. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên thị trường trái phiếu, người có nhu cầu mua trái phiếu là người và người phát hành trái phiếu là người

cho vay, đi vay

cho vay, ký quỹ

đi vay, cho vay

đi vay, ký quỹ

Xem đáp án
160. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu ngân hàng bán một lượng chứng khoán trị giá tỷ đồng, thì ngân hàng đó

tổng nguồn vốn của ngân hàng tăng thêm tỷ đồng

giá trị các hạng mục bên tài sản sẽ thay đổi

có thêm tỷ đồng ở hạng mục tiền gửi

có thêm tỷ đồng ở hạng mục cho vay

Xem đáp án
161. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ngân hàng thương mại mua trái phiếu từ ngân hàng trung ương, tích trữ trong hệ thống ngân hàng thương mại và lượng tiền nếu các yếu tố khác không đổi

tăng, tăng

giảm, giảm

tăng, giảm

giảm, tăng

Xem đáp án
162. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường cho vay dài hạn là bộ cấu thành của

thị trường vốn

thị trường chứng khoán

thị trường tiền tệ

cả câu trên

Xem đáp án
163. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D) tăng lên, các nhân tố khác không đổi

số nhân tiền mở rộng (m) sẽ tăng

số nhân tiền mở rộng (m) sẽ giảm

số nhân tiền mở rộng (m) sẽ không đổi

không kết luận được về sự thay đổi của số nhân tiền

Xem đáp án
164. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ nào không phải là hàng hóa của thị trường tiền tệ

Thương phiếu

dự trữ của các ngân hàng

trái phiếu chính phủ

tín phiếu kho bạc

Xem đáp án
165. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền được định nghĩa là

Bất cứ cái gì có giá trị sử dụng

Bất cứ thứ gì cho phép cất trữ giá trị

Bất cứ thứ gì được chấp nhận để thanh toán hàng hóa, dịch vụ và hoàn trả các khoản nợ

Bất cứ thứ gì dùng để làm thước đo giá trị

Xem đáp án
166. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ví dụ của tài chính trực tiếp là:

Trung Quốc bán một phần trái phiếu chính phủ Mỹ do Trung Quốc nắm giữ trên thị trường chứng khoán Mỹ

Bạn thu lại khoản đặt cọc tại NHTM

Công ty FPT phát hành một lượng cổ phiếu lần đầu ra công chúng

Bạn mua cổ phiếu của Intel trên thị trường chứng khoán Nasdap Mỹ

Xem đáp án
167. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình thức sau, hình thức nào được coi là tài chính trực tiếp:

Bạn lấy lại khoản đặt cọc tại ngân hàng

bạn vay USD từ người bạn

Bạn mua cổ phiếu trên thị trường thứ cấp

Bạn mua cổ phần tại các quỹ đầu tư

Xem đáp án
168. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình thức sau, hình thức nào được coi là có liên quan đến tài chính trực tiếp?

Công ty phát hành cổ phiếu mới

Bạn mua cổ phần tại các quỹ đầu tư

Các tổ chức quản lý quỹ lương hưu mua chứng khoán công ty ngắn hạn trên thị trường thứ cấp

Công ty bảo hiểm mua cổ phiếu phổ thông trên thị trường không thứ cấp

Xem đáp án
169. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chứng khoán là đối với người mua và là đối với cá nhâ và tổ chức phát hành chúng

Tài sản có, tài sản nợ

Tài sản nợ, tài sản có

Mua bán được, không mua bán được

không mua bán được, mua bán đượ

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack