30 câu hỏi
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai?
Công ty đa quốc gia đối diện với tui ro tỷ giá nhiều hơn so với công ty nội địa
Công ty đa quốc gia có chi phí đại diện cao hơn so với công ty nội địa
Công ty đa quốc gia thường có khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế tốt hơn so với công ty nội địa
Công ty đa quốc gia đối diện với rủi ro quốc gia thấp hơn so với công ty nội địa
Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, hai quốc gia có mức lãi suất danh nghĩa khác nhau là do
Các mức lãi suất thực kỳ vọng khác nhau
Các mức lạm phát kỳ vọng khác nhau
Cấu trúc nền kinh tế khác nhau
Các mức lãi suất thực kỳ vọng cũng như các mức lạm phát kỳ vọng khác nhau.
Chi phí vốn nội địa so với chi phí vốn quốc tế của một công ty có thể có sự khác biệt là do:
Khả năng tiếp cận nguồn vốn quốc tế của công ty
Tương quan chính sách thuế của các quốc gia liên quan
Biến động tỷ giá giữa các đồng tiền liên quan
Cả A, B, C đúng
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng về điều kiện cân bằng lãi suất có bảo hiểm (IRP)
IRP thể hiện mối liên hệ giữa tỷ lệ thay đổi tỷ giá và mức chênh lệch trong tỷ lệ lạm phát
IRP thể hiện mối liên hệ giữa mức thay đổi kỳ hạn và mức chênh lệch trong lãi suất
IRP thể hiện mối liên hệ giữa tỷ lệ thay đổi tỷ giá và mức chênh lệch trong lãi suất
IRP thể hiện mối liên hệ giữa mức thay đổi kỳ hạn và mức chênh lệch trong tỷ lệ lạm phát
Khi ra quyết định tài trợ dài hạn, công ty đa quốc gia thích vay ở quốc gia có đồng tiền dự kiến
Ổn định
Tăng giá
Giảm giá
Cả A, B, C đều sai
Lãi suất vay VND kỳ hạn một năm là 7,5%/năm, tỷ giá giao ngay là 1 USD = 23.100 VND và lãi suất vay USD kỳ hạn một năm là 4, 8%/năm. Tỷ giá kỳ hạn một năm USD/VND 7 theo IRP là ... CIP
22.516
23.125
22.250
23.700
Công ty Yellow tại Mỹ có một công ty con tại Anh. Dự kiến trong 2 năm tới đồng bảng 7 Anh sẽ tăng giá so với đồng USD. Cấu trúc vốn của công ty con tại Anh sẽ thay đổi như thế nào?
Tăng tỷ trọng của nợ
Tăng tỷ trọng của vốn chủ sở hữu
Có thể tăng tỷ trọng của nợ hoặc của VCSH
Cấu trúc vốn không thay đổi
Unilever (Việt Nam) vay 5.000.000 USD kỳ hạn 1 năm với lãi suất 6%/năm. Tỷ giá giao ngay là 1 USD = 22.500 VND khi Unilever nhận khoản vay. Tỷ giá lúc khoản vay đáo hạn là 1 USD = 23.000 VND. Lãi suất hiệu dụng cho khoản vay trên là ...
7,59%
8,36%
8,59%
9,36%
Lãi suất dự kiến tại Mỹ là 2%/năm và tại Anh là 5%/năm. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 GBP = 1,80 USD. Tính tỷ giá giao ngay dự kiến trong một năm theo hiệu ứng Fisher quốc tế.
1,625
1,715
1,853
1,7486
ICAPM giống với CAPM ở biến số nào dưới đây?
Lãi suất phi rủi ro
Hệ số beta
Lãi suất thị trường
Cả b, c đều đúng
Công ty AZ của Việt Nam có khoản phải thu trị giá 200.000 USD trong 60 ngày nữa. Công ty có thể phòng hộ rủi ro tỷ giá bằng cách ...
Bán ngoại tệ có kỳ hạn
Mua ngoại tệ có kỳ hạn
Mua quyền chọn mua ngoại tệ
Bản quyền chọn bán ngoại tệ
So với công ty nội địa, công ty đa quốc gia có thể có chi phí sử dụng vốn lớn hơn vì yếu tố nào dưới đây ?
Quy mô lớn
Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế
Rủi ro tỷ giá
Cả A, C đều đúng
Trong mô hình APV dành cho công ty nội địa, đại lượng nào dưới đây được chiết khấu với chi phí sử dụng vốn cổ phần toàn bộ ?
Dòng tiền hoạt động sau thuế
Giá trị cuối cùng của dự án
Lá chắn thuế từ lãi vay
Cả A, B đều đúng
Động cơ khiến công ty nội địa muốn trở thành công ty đa quốc gia ngoại trừ
Giảm chi phí
Giảm rủi ro quốc gia
Vượt qua rào cản thuế quan
Nắm lợi thế về công nghệ
Nhận định nào sau đây là không đúng theo học thuyết ngang giá sức mua tương đối:
Mức thay đổi tỷ giá trong một thời kỳ gần bằng mức chênh lệch về tỷ lệ lạm phát giữa 2 nền kinh tế
Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn, đồng tiền đó sẽ giảm giá
Tại một thời điểm, giá cả của rổ hàng hoá giống nhau ở các quốc gia khác nhau sẽ bằng nhau khi được quy về một đồng tiền chung
Phản ánh mối quan hệ tương đối giữa giá cả và tỷ giá của các quốc gia giữa hai thời điểm
Phát biểu nào dưới đây là đúng về mô hình quản trị tài chính phi tập trung?
Mô hình quản trị tài chính phi tập trung có chi phí đại diện thấp, có thể có những quyết định không phù hợp cho công ty con
Mô hình quản trị tài chính phi tập trung có chi phí đại diện tháp, co the có những quyet dịnh phu hợp cho công ty con
Mô hình quản trị tài chính phi tập trung có chi phí đại diện cao, có thể có những quyết định không phù hợp cho công ty con
Mô hình quản trị tài chính phi tập trung có chi phí đại diện cao, có thể có những quyết định phù hợp cho công ty con
Công ty Green tại Mỹ có các dòng tiền vào và dòng tiền ra đối với các loại ngoại tệ như sau:
Dòng ngoại tệ vào và ra
Đồng tiền Tổng dòng vào Tổng dòng ra Bảng Anh 5.000.000 3.000.000
Yên Nhật 3.000.000 4.000.000
Công ty Green sẽ có lợi nhiều nhất khi tình huống nào sau đây xảy ra?
Đồng bảng Anh tăng giá, đồng yên Nhật giảm giá
Đồng bảng Anh tăng giá, đồng yên Nhật tăng giá
Đồng bảng Anh giảm giá, đồng yên Nhật tăng giá
Đồng bảng Anh giảm giá, đồng yên Nhật giảm giá
Trong mô hình APV của Donald Lessard (1985) thì tỷ giá giao ngay tại thời điểm t (St) được tính dựa vào lý thuyết nào dưới đây?
Lý thuyết ngang giá sức mua
Lý thuyết ngang bằng lãi suất
Hiệu ứng Fisher quốc tế
Cả A, B, C đều đúng
Chi phí đại diện của công ty đa quốc gia phát sinh khi:
Công ty đầu tư quá nhiều cho tài sản cố định
Công ty xảy ra mâu thuẫn giữa chủ sở hữu và nhà quản lý
Công ty đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho
Công ty vay nợ quá nhiều
Chi phí sử dụng nợ của công ty đa quốc gia khác so với công ty nội địa bởi:
Lãi suất vay
Sự biến động tỷ giá
Cả a và b đều đúng
Cả a và b đều sai
Rủi ro chuyển đổi phụ thuộc vào:
Sử dụng phương pháp kế toán
Quốc gia nơi công ty con hoạt động
Tỷ trọng đóng góp của công ty con trong tình hình kinh doanh chung của công ty đa quốc gia
Cả A, B, C đều đúng
Nhận định nào sau đây là đúng với mô hình APV theo quan điểm của công ty mẹ:
Các dòng tiền được chiết khấu theo chi phí vốn trung bình
Các dòng tiền được chiết khấu tương ứng với rủi ro của dòng tiền đó
Các dòng tiền được chiết khấu theo chi phí vốn chủ sở hữu
Các dòng tiền được chiết khấu theo chi phí nợ vay
Tỷ giá thay đổi làm ảnh hưởng đến dòng tiền hoạt động của công ty đa quốc gia được gọi là:
Rủi ro tài chính
Rủi ro giao dịch
Rủi ro kinh tế
Rủi ro chuyển đổi
Theo hiệu ứng Fisler quốc tế (IFC), tỷ giá đồng tiền của quốc gia có lãi suất thấp hơn so với đồng tiền của quốc gia có lãi suất cao hơn sẽ:
Giảm giá
Tăng giá
Không thay đổi
Không đủ thông tin
Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) thì giá của đồng tiền của quốc gia có mức lạm phát cao so với đồng tiền của quốc gia có mức lạm phát thấp sẽ:
Tăng giá
Giảm giá
Không thay đổi
Không đủ thông tin
Lãi suất vay SGD là 5%/năm. Tỷ giá vào ngày nhận khoản vay là 1 SGD = 16.790 VND. Tỷ giá kỳ vọng vào ngày đáo hạn khoản vay là 1 SGD = 15.250 VND. Lãi suất hiệu dụng của khoản vay này là:
4,63%
5,62%
-4,63%
-5,62%
Tỷ giá giao ngay hiện hành 1 USD = 23.115 VND. Lạm phát của Mỹ là 2%/năm và của Việt Nam là 5%/năm. Tỷ giá theo ngang giá sức mua là bao nhiêu ( 1 SD-... VND) ?
22.455
23.225
21.830
23.795
Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam hiện nay là 4%, ở Mỹ là 1,5%. Theo học thuyết 2 ngang giá sức mua tương đối, nhận định nào sau đây không đúng:
Mức thay đổi tỷ giá giữa Việt Nam và Mỹ gần bằng 2,5%
Đồng đô la Mỹ sẽ tăng giá
Đồng đô la Mỹ sẽ giảm giá
Tỷ giá giữa 2 đồng tiền sẽ thay đổi
Trong các phương án sau, phương án nào bao gồm các rủi ro toàn cầu đặc thù?
Khủng bố, chiến tranh, nghèo đói, chủ nghĩa bảo hộ
Khủng bố, chiến tranh, quyền sở hữu trí tuệ, chống toàn cầu hóa
Tham nhũng và gia đình trị, chiến tranh, nghèo đói, chống toàn cầu hóa
Khủng bố, chiến tranh, nghèo đói, chống toàn cầu hóa
Dòng tiền CTĐQG có xu hướng không thay đổi quá nhiều qua các năm, thì cấu trúc vốn của công ty nên?
Nghiêng về sử dụng vốn chủ sở hữu
Sử dụng tỷ lệ như nhau cho nợ và vốn chủ sở hữu
Không có đáp án đúng
Nghiêng về sử dụng nợ
