25 câu hỏi
Máy biến điện áp được dùng để:
Biến đổi dòng điện phía sơ cấp có giá trị cao về giá trị điện áp thứ cấp tiêu chuẩn là 1A or 5A dùng cho đo lường, bảo vệ và điều khiển và tạo ra sự phối hợp điện áp giữa các pha
Biến đổi dòng điện phía sơ cấp có giá trị cao về giá trị điện áp thứ cấp tiêu chuẩn là 100A or 110A dùng cho truyền tải điện năng và tạo ra sự phối hợp điện áp giữa các pha
Biến đổi dòng điện phía sơ cấp có giá trị cao về giá trị điện áp thứ cấp tiêu chuẩn là 100A or 110A dùng cho phân phối và tạo ra sự phối hợp điện áp giữa các pha
Biến đổi dòng điện phía sơ cấp có giá trị cao về giá trị điện áp thứ cấp tiêu chuẩn là 100A or 110A dùng cho đo lường, bảo vệ và điều khiển và tạo ra sự phối hợp điện áp giữa các pha
Trong các sơ đồ nối dây BI - rơ le dưới đây, sơ đồ nào là sơ đồ nối sao đầy đủ?

A
B
C
D
Trong các sơ đồ nối dây BI - rơ le dưới đây, sơ đồ nào là sơ đồ nối sao khuyết?

A
B
C
D
Trong các sơ đồ nối dây BI - rơ le dưới đây, sơ đồ nào là sơ đồ nối hiệu dòng điện pha?

A
B
C
D
Trong các sơ đồ nối dây BI - rơ le dưới đây, sơ đồ nào là sơ đồ nối bộ lọc dòng điện thứ tự không?

A
B
C
D
Trong các sơ đồ nối dây BI - rơ le dưới đây, những sơ đồ nào cùng có hệ số Ksd = 1?

Sơ đồ B & C
Sơ đồ B & D
Sơ đồ A & B
Sơ đồ C & D
Sơ đồ nối BU – Rơ le làm việc với:

Điện áp pha
Điện áp dây
Điện áp giữa 3 pha và dây trung tính của hệ thống
Điện áp thứ tự không
Sơ đồ nối dây BU – Rơ-le dưới đây cung cấp cho rơ-le:

Điện áp pha
Điện áp dây
Điện áp giữa 3 pha và dây trung tính của hệ thống
Điện áp thứ tự không
Cấp chính xác của máy biến dòng dùng cho bảo vệ Rơ-le (theo tiêu chuẩn IEC) là:
0,1
5P, 10P
0,5
1
Cấp chính xác của máy biến áp dùng cho bảo vệ Rơ-le (theo tiêu chuẩn IEC) là:
0,1
3P, 6P
3
1
Dòng điện không cân bằng trong bảo vệ so lệch được tính bằng công thức:
Ikcb = Kat . INngmax
Ikcb = Kđn . Kkck . fi. Ilvmax
Ikcb = Kđn . Kkck . fi . INngmax
Ikcb = Kat . Kkđn . Kkck . fi . INngmax
Chọn biểu thức đúng thể hiện thời gian làm việc của bảo vệ quá dòng có thời gian có đặc tính thời gian phụ thuộc (trong đó Ir = IN/Ikđ):
t = TMS * 13,5 / (Ir - 1)
t = 120 / (Ir - 1)
t = TMS * 120 / (Ikđ - 1)
t = TMS * 120 / (IN - 1)
Trong quá trình làm việc của bảo vệ khoảng cách, những yếu tố nào làm ảnh hưởng đến sự chính xác của bảo vệ:
Ảnh hưởng của điện trở quá độ, ảnh hưởng của hệ số phân bố dòng điện trong các nhánh, ảnh hưởng sai số các thiết bị đo lường
Ảnh hưởng của điện trở quá độ, ảnh hưởng của hệ số cosφ, ảnh hưởng sai số các thiết bị đo lường
Ảnh hưởng của hệ số phân bố dòng điện trong các nhánh, ảnh hưởng của các dạng ngắn mạch khác nhau trên hệ thống
Ảnh hưởng của cấp điện áp, ảnh hưởng của hệ số công suất, ảnh hưởng của dao động công suất
Vì sao người ta thường dùng bảo vệ khoảng cách cho đường dây tải điện:
Vì bảo vệ dòng điện có hướng thường có thời gian làm việc theo nguyên tắc từng cấp đôi khi quá lớn và có thể không đảm bảo cắt ngắn mạch trong các mạch vòng phức tạp
Vì bảo vệ dòng điện so lệch phụ thuộc vào kênh thông tin
Vì người ta muốn loại trừ sự cố ngắn mạch với thời gian ngắn, đồng thời đảm bảo tính chọn lọc bằng việc phối hợp thời gian và giá trị khởi động thích hợp với sơ đồ đơn giản
Vì người ta muốn bảo vệ khoảng cách làm việc theo thời gian phụ thuộc vào quan hệ giữa điện áp và dòng điện đưa vào rơ-le
Dòng điện thứ tự nghịch có thể xuất hiện trong cuộn dây stato máy phát điện trong các trường hợp sau:
Khi đứt dây (hoặc hở mạch), khi có phụ tải không đối xứng, khi có ngắn mạch không đối xứng
Khi có chạm đất
Khi có phụ tải đối xứng
Khi có quá điện áp
Để bảo vệ chống ngắn mạch cho động cơ điện không đồng bộ có U ≤ 500V người ta dùng:
Cầu dao
Cầu chì
Rơ-le
Máy cắt
Để bảo vệ chống ngắn mạch cho động cơ điện không đồng bộ có U > 500V người ta dùng:
Cầu dao
Cầu chì
Rơ-le
Máy cắt
Để bảo vệ quá tải cho động cơ điện có U ≤ 500V dùng loại:
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
Bảo vệ Rơ-le nhiệt
Bảo vệ Rơ-le điện áp
Bảo vệ quá dòng có thời gian
Để bảo vệ quá tải cho động cơ điện có U > 500V dùng loại:
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
Bảo vệ Rơ-le nhiệt
Bảo vệ Rơ-le điện áp
Bảo vệ quá dòng có thời gian
Những sự cố thường gặp đối với cuộn dây roto trong máy phát điện là:
Ngắn mạch giữa các cuộn dây, giữa các pha
Các vòng dây chạm nhau, mất kích thích
Chạm đất 1 điểm, chạm đất 2 điểm
Quá tải, quá điện áp
Trong Stato của MPĐ có dạng sự cố nào:
Cuộn stato bị chạm đất, ngắn mạch giữa các pha, tần số thấp, quá tải cuộn dây stato
Cuộn stato bị chạm đất, ngắn mạch giữa các pha, quá tải cuộn dây stato, ngắn mạch giữa các vòng dây trong cùng 1 cuộn dây stato
Cuộn stato bị chạm đất, ngắn mạch giữa các pha, ngắn mạch giữa các vòng dây trong cùng 1 cuộn dây stato, mất kích thích
Cuộn stato bị chạm đất, ngắn mạch giữa cuộn dây của các pha, ngắn mạch giữa các vòng dây trong cùng 1 cuộn dây stato
Trong hệ thống bảo vệ chống ngắn mạch giữa các pha cuộn stato của MPĐ, dòng điện sự cố Iα(3) phụ thuộc vào:
Số vòng dây (%) tính từ trung điểm của cuộn dây đến điểm sự cố
Số vòng dây của cuộn stato
Số vòng dây từ vị trí đặt bảo vệ đến điểm sự cố
Số vòng dây từ điểm sự cố đến đầu cực máy phát
Trong sơ đồ bảo vệ so lệch dòng điện có hãm đối với cuộn dây stato của MPĐ, các máy biến dòng điện được đặt ở ví trí:
2 đầu cuộn dây stato (phía trung tính kéo dài và phía đầu cực)
Phía đầu cực cuộn dây stato và vị trí xảy ra sự cố
Phía trung điểm và vị trí xảy ra sự cố
Điểm giữa cuộn dây stato và phía đầu cực cuộn dây stato
Trong trường hợp sự cố làm việc bất thường nào sau đây các bảo vệ động cơ không được phép tác động cắt động cơ khỏi nguồn điện?
Mất đối xứng giữa các pha động cơ 3 pha
Quá tải động cơ 3 pha
Mất đồng bộ cho động cơ đồng bộ
Quá tải khi mở máy động cơ 3 pha trong một khoảng thời gian xác định cho phép
Trong sơ đồ phương thức bảo vệ MBA 2 cuộn dây như hình vẽ, bảo vệ nào được sử dụng để phát hiện sự cố chạm đất/ chạm vỏ MBA?

Rơ-le khí (96)
Bảo vệ quá dòng có thời gian (51)
Bảo vệ quá dòng thứ tự không (51N)
Bảo vệ quá tải dòng điện và rơ-le nhiệt (49)
