30 câu hỏi
Sức điện động 3 pha được coi là đối xứng khi :
A Cùng tần số
Cùng biên độ, cùng tần số và lệch pha lần lượt 120°
Cùng biên độ
Lệch pha lần lượt 120°
Mạng điện ba pha được coi là đối xứng khi :
A Các sức điện động của nguồn ba pha và phụ tải pha đối xứng
B Các phụ tải pha đối xứng
C Đường dây dẫn điện đối xứng
Các sức điện động của nguồn, đường dây và phụ tải ba pha đối xứng
Mạng điện ba pha đối xứng có đặc điểm nào sau đây :
Biết lượng của một pha sẽ suy ra lượng của hai pha còn lại
B Biết lượng dây không thể suy ra lượng pha và ngược lại
C Điện thế của các điểm trung tính khác không
D Các sức điện động của nguồn lệch pha lần lượt 150°
Tải của mạng điện ba pha được coi là tĩnh khi :
A Tổng trở của tải thay đổi theo tần số
B Tổng trở của tải thay đổi theo điện áp
C Tổng trở của tải thay đổi theo thời gian
Tổng trở của tải không đổi
Các cuộn dây của nguồn điện ba pha được đấu Y khi :
Các cực cuối X, Y và Z của ba cuộn dây nối chụm lại với nhau thành một điểm
B Điểm đầu của cuộn dây này nối với điểm cuối của cuộn dây kia
C Điểm đầu và cuối của cùng một cuộn dây được nối với nhau
D Điểm dầu và cuối của các cuộn dây đều được nối với phụ tải
Các cấu hình đúng của mạng điện ba pha là :
A Mạng điện ba pha hai dây
B Mạng điện ba pha năm dây
C Mạng điện ba pha sáu dây
Mạng điện ba pha ba dây và mạng điện ba pha bốn dây
Cho mạch điện ba pha đối xứng có điện áp dây Ud =380V cung cấp cho tải ba pha nối tam giác có tổng trở các pha tải bằng Z=100Ω. Hãy xác định dòng điện pha của tải.
3,8 3 A
3,8A
C 2,19A
D 4 A
Cho mạch ba pha đối xứng có sức điện động pha A bằng cung cấp cho tải ba pha nối sao có tổng trở các pha là Z =8+j6Ω. Xác định công suất tiêu thụ của mạch?
A 11616+j8712 VA
11616+j8712 VA
C 3872-j2904 VA
D 3872-j2904 VA
Để đo công suất mạch ba pha đối xứng cần dùng ít nhất bao nhiêu Wattmet một pha:
A 2
1
C 3
D 4
Để đo công suất mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh cần dùng ít nhất bao nhiêu Wattmet một pha:
2
B 1
C 3
D 4
Các tổng trở Z1 = j30Ω, Z2= 20 + j10Ω, Z3 = 15 + j20Ω được đấu tam giác, giá trị của tổng trở biến đổi tương đương Z12, Z23 và Z13 đấu sao theo như hình vẽ là
:
Z12 = 5,285 + j8,083Ω; Z23 = 7,565 + 2,746Ω; Z13 = 1,244 + j10,725Ω
B Z12 = 7,891 + j8,083Ω; Z23 = 7,565 + 8,746Ω; Z13 = 9,244 + j5,725Ω
C Z12 = 8,145 + j8,083Ω; Z23 = 2,565 + 2,746Ω; Z13 = 12,244 + j6,725Ω
D Z12 = 10,285 + j8,083Ω; Z23 = 4,565 + 2,746Ω; Z13 = 1,244 + j9,725Ω
Các tổng trở Z = j30Ω được đấu sao, giá trị của tổng trở biến đổi tương đương Z’ khi chuyển sang đấu tam giác là :
j90Ω
B j70Ω
C j60Ω
D j50Ω
Mạch điện ba pha đối xứng có Ud = 220V cung cấp cho tải nối Y có tổng trở các pha Z = 4 + j3Ω, dòng điện pha của tải có trị số hiệu dụng :
25,4 A
B 22,4 A
C 26,8 A
D 24,6 A
Mạch điện ba pha đối xứng có Ud = 220V cung cấp cho tải là động cơ có P = 7kW, cosϕ = 0,6 nối Δ, dòng điện trên đường dây có trị số hiệu dụng :
30,6 A
B 53 A
C 91,9 A
D 60 A
Mạch điện ba pha ba dây đối xứng có Ud = 220V cung cấp cho tải nối Y có tổng trở các pha Z = 4 + j3Ω, pha A bị đứt dây, dòng điện pha B và C có trị số hiệu dụng :
22 A
B 24 A
C 20 A
D 26 A
Mạch điện ba pha ba dây đối xứng có Ud = 220V cung cấp cho tải nối Y có tổng trở các pha Z = 4 + j3Ω, pha A bị ngắn mạch, dòng điện pha A có trị số hiệu dụng :
76,2 A
B 80 A
C 72 A
D 68 A
Mạch điện ba pha có hệ điện áp dây , tải đấu sao có tổng trở mỗi pha Z = 5+j6Ω, dòng điện pha A có trị số hiệu dụng :
12,49 + j10,41 A
B 22,89 + j20,51 A
C 15,45 + j11,45 A
D 14,45 + j16,68 A
Khóa K trong mạch điện ở hình dưới được mở ra tại thời điểm t = 0.

Giá trị của điện áp trên điện dung uC(+0) là
48V
B 0V
C 24V
D -48V
Khóa K trong mạch điện ở hình dưới được đóng vào tại thời điểm t = 0.

Giá trị của dòng điện chạy qua điện cảm iL(+0) là
0A
B 1A
C 18/8A
1,8A
Khóa K trong mạch điện ở hình dưới được mở ra tại thời điểm t = 0.

Giá trị của dòng điện chạy qua điện cảm iL(+0) là
0,5A
B 0A
C 3A
D 0,72A
Khóa K trong mạch điện ở hình dưới được mở ra tại thời điểm t = 0.

Giá trị của điện áp trên điện dung tại thời điểm mở khóa K uC(+0) là
24V
B 4,8V
C 9,6V
D 48V
Khóa K trong mạch điện ở hình dưới được đóng vào tại thời điểm t = 0.

Giá trị của điện áp trên điện dung tại thời điểm đóng vào uC(+0) là
96V
B 0 V
C 9,6V
D 48V

-15 V
-10V
-5 V
-20 V
Khóa K trong mạch điện ở hình dưới được đóng vào tại thời điểm t = 0.

Giá trị của dòng điện chạy qua điện cảm iL(+0) là
1A
B 12/11A
C 1,2A
D 6A
Khóa K trong mạch điện ở hình dưới được mở ra tại thời điểm t = 0.

Giá trị của dòng điện chạy qua điện cảm iL(+0) là
-2A
B 2A
C -24/14 A
D 2,4A
Khóa K trong mạch điện hình dưới chuyển từ vị trí 1 sang vị trí 2 tại thời điểm t = 0.

Điện áp quá độ trên điện dung uC(t) có dạng (với A là hằng số):
A.e-10.t, kV
B A.e-20.t, kV
C A.(1-e-20.t), kV
D A.(1-e-10.t), kV
Khóa K trong mạch điện hình dưới chuyển từ vị trí 1 sang vị trí 2 tại thời điểm t = 0.

Dòng điện quá độ chạy trong mạch iL(t) sau khi khóa K tác động có dạng (với I0 hằng số):
I0.e-25.t, A
B I0.e-10.t, A
C I0.(1-e-25.t), A
D I0.(1-e-10.t), A
Khóa K trong mạch điện hình dưới được đóng vào tại thời điểm t = 0.

Điện áp quá độ trên điện dung uC(t) có dạng (với A, B là các hằng số khác 0):
A + B.e-10.t, V
B A.e-20.t, V
C A + B.e-20.t, V
D A.e-10.t, V

UC(+0)
UR2 (+0)
i (+0)
UR1 (+0)
Cho mạch điện ở chế độ xác lập điều hòa như hình vẽ.

Biết E1=230∠50∘, Z1=10+j5 Ω, Z2=7+j7 Ω, Z3=10+j0 Ω. Giá trị của dòng điện I2 là:
8.05∠15.14∘ A
8.05∠14.14∘ A
8.05∠13.14∘ A
8.05∠17.14∘ A
