20 câu hỏi
Chọn phương án đúng:Trong trường hợp nào dưới đây trường hợp nào bất buộc chúng ta phải tiến hành quá trình nhả sau khi hấp thụ để thu các cấu tử và dung môi riêng
Thu hồi các cấu tử quý,tách hỗn hợp thành cấu tử riêng
Làm sạch khí
Xử lý khí độc
Tạo thành sản phẩm cuối cùng
Khí CO2 được hấp thu từ hỗn hợp khí ở 30oC, 1,2at bằng dung môi là nước tinh khiết trong một tháp mâm hai pha chuyển ngược chiều. Nồng độ CO2 được giảm từ 4% còn lại 1,4%theo thể tích. Lượng pha khí đi vào tháp là 52m3 /h. Vậy lượng khí trơ chiếm bao nhiêu (%), lượng khí hấp thụ chiếm bao nhiêu (%):
Gtr = 96%; Ght= 4%
Gtr = 4%; Ght= 96%
Gtr = 1,4%; Ght= 98,6%
Gtr = 98,6%; Ght= 1,4%
Benzen được hấp thu trong một tháp hấp thu hoạt động ngược chiều. Lưu lượng hổn hợp khí đi vào tháp là 4500m3 /h ở áp suất 760mmHg nhiệt độ là 300C. Hàm lượng hơi Benzen trong hổn hợp là 4% (theo thể tích). Tháp hấp thu được 85% lượng benzen. Dung môi tái sinh vào tháp hấp thu có nồng độ 0.0015 kmolbenzen/kmol dung môi.đường cân bằng là Y* = 0.2X với Y*, X là tỷ số. Xác định lượng dung môi tối thiểu:
Ltrmin = 59.95 Kmol/h
Ltrmin = 39.95 Kmol/h
Ltrmin = 49.95 Kmol/h
Ltrmin = 29.95 Kmol/h
Tháp mâm được sử dụng để hấp thụ hơi benzen trong dòng khí bằng một dung môi không bay hơi. Hỗn hợp khí đi vào ở đáy tháp có lưu lượng là 820m3 /h, tháp làm việc ở áp suất 800mmHg và nhiệt độ là 27oC. Xác định lượng hỗn hợp khí:
Ghh = 25.1kmol/h
Ghh = 35.1kmol/h
Ghh = 45.1kmol/h
Ghh = 55.1kmol/h
Tính lượng vôi tôi cần dùng trong tháp đệm dung dịch sữa vôi cần để khử 17,5 lít khí SO2 ở (đktc):
43.74 g
50.62 g
48.16 g
45.56 g
Xử lý khí thải bằng phương pháp đốt (cháy không hoàn toàn) sinh ra:
Khí thải không độc
Khí thải độc hơn
Khí thải ít độc hơn
Tùy từng trường hợp
Nhiệt độ khí tải tối đa cho phép trước khi thải ra môi trường (theo TCVN) là:
80oC
100oC
120oC
140oC
Lựa chọn phương pháp xử lý khí độc (không thu hồi) nào sau đây sẽ cho hiệu quả cao nhất:
Phương pháp hấp phụ
Phương pháp đốt
Phương pháp khuyếch tán
Phương pháp hóa học
Phương pháp đốt có thể dùng để:
Xử lý tất cả các loại khí và bụi
Chỉ xử lý khí độc hại
Chỉ xử lý bụi
Xử lý khí ít độc
Các yếu tố ảnh hưởng quá trình đốt:
Nhiệt độ cháy, thời gian đốt, sự hòa trộn chất khí, sự cung cấp oxy
Nhiệt độ cháy, sự hòa trộn chất khí
Lưu lượng khí
Sự cung cấp oxy
Phương pháp đốt thường dùng để xử lý. Chọn câu sai:
Các chất hữu cơ dễ bay hơi
Các chất dễ cháy
Chất gây mùi
Các chất thải khó cháy
Phương pháp đốt có ưu điểm:
Chi phí xử lý thấp
Xử lý triệt để khí thải
Hệ thống xử lý đơn giản
Dễ vận hành
Nhiệt độ cần thiết đối với buồng đốt (đốt cháy hoàn toàn):
00 – 600oC
800 – 1100oC
1500 – 1800oC
1800 – 2000oC
Thời gian cần thiết lưu khí trong buồng đốt:
1 – 2s
2 – 5s
5 – 8s
8 – 10s
Yêu cầu đối với nhiệt độ trong buồng đốt:
Ổn định không thay đổi nhiệt độ
Thay đổi tùy theo tính chất của chất ô nhiễm
Thay đổi tùy theo mùa
Thay đổi tuỳ theo nồng độ chất ô nhiễm
Khi sử dụng thiết bị đốt để Xử lý khí benzen thì nồng độ tối đa cho phép thải vào môi trường (theo TCVN) là bao nhiêu mg/m3:
80
100
60
120
Để hạ nhiệt độ khí thải từ 1000oC xuống tới nhiệt độ tối đa cho phép (theo TCVN) thải ra môi trường người ta thường dùng thiết bị. Chọn câu sai:
Thiết bị phun sương
Thiết bị ống rảnh
Thiết bị ống lồng ống
Thiết bị ngưng tụ
Xử lý khí thải bằng phương pháp đốt để đem lại lợi nhuận về kinh tế khói thải được:
Thu hồi nhiệt, tiết kiệm nhiên liệu
Không cần thu hồi nhiệt
Chỉ thu hồi 1 phần
Thu hồi khí có thể dùng lại
Một lò đốt khí thải có chiều cao là 2m, đường kính của thiết bị này là 0,7m khí vào thiết bị với vận tốc 7m/s. Hỏi lò đốt này có khả năng đốt được với lưu lượng khí là bao nhiêu?
8600 m3/h
9693 m3/h
9700 m3/h
10000m3/h
Một lò đốt có đường kính 0,75m lượng khí cần phải đốt là 10.000m3 /h. Tính vận tốc khí cần cấp vào và chiều cao của thiết bị để đáp ứng khả năng đốt khí với lưu lượng trên biết H = 3D:
5.8 m/s và 2.5 m
6.3 m/s và 2.3m
7.0 m/s và 3 m
7.1 m/s và 3.5 m
