25 câu hỏi
Tìm phát biểu SAI:
Máy điện quay chia ra 2 loại: máy điện 1 chiều và máy điện xoay chiều
Máy điện xoay chiều chia ra máy điện đồng bộ và máy điện không đồng bộ
Máy điện một chiều chia ra máy điện đồng bộ và máy điện không đồng bộ
Máy điện không đồng bộ chia ra động cơ không đồng bộ và máy phát
Tìm phát biểu ĐÚNG:
Máy điện đồng bộ và máy điện không đồng bộ đều là máy điện quay
Máy điện đồng bộ là máy điện tĩnh còn máy điện không đồng bộ là máy điện quay
Máy điện không đồng bộ là máy điện tĩnh còn máy điện đồng bộ là máy điện quay
Máy điện một chiều và máy biến áp đều là máy điện tĩnh
Chọn phát biểu ĐÚNG:
Các máy điện đều làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ nên đều có tính thuận nghịch
Chỉ có máy điện không đồng bộ là có tính thuận nghịch còn máy điện đồng bộ thì không
Chỉ có máy điện đồng bộ là có tính thuận nghịch còn máy điện không đồng bộ thì không
Chỉ có máy điện quay là có tính thuận nghịch còn máy điện tĩnh thì không
Máy điện được chia ra làm:
2 loại: Máy điện AD và DC
2 loại: Động cơ và máy phát
2 loại: Máy điện tĩnh và máy điện quay
2 loại: Máy điện công suất nhỏ và máy điện công suất lớn
Cho máy biến áp 1 pha, cuộn sơ cấp có N1 = 4400 vòng được nối vào lưới điện 220V, lúc này ở hai đầu cuộn thứ cấp người ta đo được điện áp là 10V. Số vòng dây cuộn thứ cấp là:
200 vòng
20 vòng
2000 vòng
2 vòng
Lựa chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
Các máy điện đều có tính thuận nghịch
Chỉ có máy phát điện mới có tính thuận nghịch
Chỉ có động cơ điện mới có tính thuận nghịch
Chỉ có máy biến áp mới có tính thuận nghịch
Chế độ không tải của máy biến áp là chế độ:
Thứ cấp hở mạch, sơ cấp đặt vào điện áp U1
Sơ cấp hở mạch, thứ cấp đặt vào tải
Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, thứ cấp đặt vào tải
Cả sơ cấp và thứ cấp đều hở mạch
Chế độ không tải của máy biến áp là chế độ khi:
Thứ cấp hở mạch, sơ cấp cũng hở mạch
Sơ cấp hở mạch, thứ cấp đặt vào tải
Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, thứ cấp hở mạch
Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, thứ cấp nối tắt
Chế độ không tải của máy biến áp là chế độ mà:
Sơ cấp hở mạch, thứ cấp cũng hở mạch
Thứ cấp đặt vào tải, sơ cấp đặt vào nguồn U1
Thứ cấp hở mạch, sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1
Thứ cấp nối qua tải, sơ cấp hở mạch nguồn
Trong chế độ không tải của máy biến áp, công suất đưa ra phía thứ cấp bằng không, do đó:
Không có tổn hao công suất trên máy biến áp
Máy vẫn tiêu hao công suất P0 trên điện trở dây quấn sơ cấp và tổn hao sắt từ
Máy chỉ tổn hao công suất P0 trên dây quấn sơ cấp
Máy chỉ tổn hao công suất do tổn hao sắt từ
Trong chế độ không tải của máy biến áp, công suất không tải Q0 rất lớn so với công suất tác dụng P0, vì vậy hệ số công suất lúc không tải là:
Rất lớn
Rất nhỏ
Bằng không
Không xác định
Trong chế độ không tải của máy biến áp, công suất đưa ra phía thứ cấp là:
Bằng không
Rất lớn
Không xác định
Phụ thuộc vào cách mắc
Trong chế độ có tải của máy biến áp, công suất đưa ra phía thứ cấp là:
Bằng không
Rất lớn
Không xác định
Phụ thuộc vào tải
Lõi thép của máy biến áp có thể được làm từ các vật liệu:
Nhôm
Kim loại
Đồng
Sắt từ
Lõi thép của máy biến áp đóng vai trò mạch từ, do đó chỉ có thể được làm từ các vật liệu:
Sắt từ
Kim loại
Đồng, Nhôm
Bán dẫn
Trạng thái có tải của máy biến áp là trạng thái:
Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, cuộn thứ cấp đặt vào tải
Cuộn sơ cấp hở mạch, cuộn thứ cấp đặt vào tải
Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, cuộn thứ cấp hở mạch
Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, cuộn thứ cấp ngắn mạch
Trạng thái ngắn mạch của máy biến áp là trạng thái:
Cuộn thứ cấp đặt vào tải, cuộn sơ cấp bị nối tắt
Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn, cuộn thứ cấp bị nối tắt
Cuộn sơ cấp hở mạch, cuộn thứ cấp bị nối tắt
Cả cuộn sơ cấp và thứ cấp đều bị nối tắt
Trong quá trình làm việc, máy biến áp có các loại tổn hao nào?
Tổn hao từ và tổn hao điện
Chỉ có tổn hao điện
Chỉ có tổn hao từ
Không bị tổn hao nào
Chọn phát biểu sai:
Các máy biến áp công suất trung bình và công suất lớn cho hiệu suất từ 95 – 97%
Các máy biến áp công suất nhỏ cho hiệu suất thấp từ 60 – 90%
Hiệu suất của máy biến áp cực đại khi tải định mức: hệ số phụ tải k = 1
Hiệu suất của máy biến áp cực đại khi hệ số phụ tải k = 0,5. Hiệu suất của máy biến áp cho biết tỷ số giữa công suất lối ra P2 với công suất đưa vào P1
Muốn máy biến áp làm việc với hiệu suất cao cần phải:
Để máy biến áp làm việc với phụ tải trung bình k = 0,5 – 0,7
Để máy biến áp làm việc với phụ tải định mức k = 1
Để máy biến áp làm việc hết công suất k >1
Để máy biến áp làm việc với hệ số phụ tải k >0
Một máy biến áp 1 pha trong thí nghiệm đo được công suất không tải P0 = 40W; công suất ngắn mạch Pn.m = 62,5W. Xác định hiệu suất của máy biến áp khi làm việc với hệ số phụ tải k = 0,85. Cho biết công suất định mức của máy biến áp là Sđ.m = 500VA, hệ số công suất cosφ2 = 0,8.
η = 100%
η = 90%
η = 80%
η = 50%
Một máy biến áp một pha có các thông số định mức sau: Sđm = 25KVA; U1đm = 380V; U2đm = 127V. Hãy tính dòng định mức:
I1đm = 65,79A; I2đm = 196,85A
I1đm = 65,79A; I2đm = 21,98A
I1đm = 589A; I2đm = 196,85A
I1đm = 65,79A; I2đm = 19,68A
Một MBA có tỷ số điện áp U1/U2 = 220V/24V, tỷ số vòng dây W1/W2 = 880/96. Điện áp trên cuộn thứ cấp sẽ là bao nhiêu nếu cuộn dây thứ cấp của MBA tăng thêm 24 vòng?
U2 = 30V
U2 = 18V
U2 = 1613,3V
U2 = 3V
Tính hiệu suất và tổn hao của máy biến áp 1 pha. Biết rằng công suất đưa vào P1 = 50kW, công suất lấy ra P2 = 45kW:
η=90%, ΔP = 10%
η=10%, ΔP = 90%
η=111%, ΔP = 5%
η=90%, ΔP = 5%
Một MBA có P2 =100kW, điện áp thứ cấp U2đ.m= 230V, cosφ2 = 0,8. Hãy tính dòng thứ cấp; dòng điện tác dụng I2td và công suất toàn phần:
I2 =543,48A; I2td = 434,78A; S2 = 125kW
I2 =434,78A; I2td = 347,82A; S2 = 100kW
I2 =543,48A; I2td = 679,72A; S2 = 125kW
I2 =434,78; I2td = 543,48A; S2 = 100kW
