200+ câu trắc nghiệm Dung sai và Kĩ thuật đo có đáp án - Phần 4
30 câu hỏi
Với sơ đồ chịu tác dụng lực như hình vẽ, dạng tải của các vòng ngoài như sau:

Vòng ngoài có dạng tải dao động
Vòng ngoài có dạng tải chu kỳ
Vòng ngoài có dạng tải cục bộ
Cả ba đều sai
Với sơ đồ chịu tác dụng lực như hình vẽ, dạng tải của các vòng trong như sau:

Vòng trong có dạng tải chu kỳ.
Vòng trong có dạng tải dao động.
Vòng trong có dạng tải cục bộ.
Cả ba đều sai
Hai số đầu tính từ phải sang trái của dãy số ký hiệu ổ lăn biểu thị cho:
Đường kính ngoài của vòng ngoài D.
Đường kính trong của vòng trong d.
Đặc điểm về cấu tạo ổ lăn.
Cấp chính xác của ổ lăn.
Hai số đầu tính từ phải sang trái của dãy số ký hiệu ổ lăn là 2 số 00. Vậy đường kính vòng trong của ổ lăn là:
d=0 mm
d=10 mm
d=12 mm
d=15 mm
Hai số đầu tính từ phải sang trái của dãy số ký hiệu ổ lăn là 2 số 01. Vậy đường kính vòng trong của ổ lăn là:
d=1 mm
d=10 mm
d=12 mm
d=15 mm
Hai số đầu tính từ phải sang trái của dãy số ký hiệu ổ lăn là 2 số 02. Vậy đường kính vòng trong của ổ lăn là:
d=17 mm
d=10 mm
d=12 mm
d=15 mm
Hai số đầu tính từ phải sang trái của dãy số ký hiệu ổ lăn là 2 số 03. Vậy đường kính vòng trong của ổ lăn là:
d=17 mm
d=10 mm
d=12 mm
d=15 mm
Hai số đầu tính từ phải sang trái của dãy số ký hiệu ổ lăn là 2 số 04. Vậy đường kính vòng trong của ổ lăn là:
d=20 mm
d=19 mm
d=12 mm
d=22 mm
Ổ lăn với ký hiệu 6308 cho biết:
d = φ8mm, cỡ trung bình, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ8mm, cỡ nhẹ rộng, loại ổ đũa côn.
d = φ40mm, cỡ nặng, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ40mm, cỡ trung bình, loại ổ bi đỡ chặn.
Ổ lăn với ký hiệu 7310 cho biết:
d = φ10mm, cỡ trung bình, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ10mm, cỡ nhẹ rộng, loại ổ đũa côn.
d = φ50mm, cỡ nặng, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ50mm, cỡ trung bình, loại ổ đũa côn.
Ổ lăn với ký hiệu 7210 cho biết:
d = φ10mm, cỡ nhẹ, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ10mm, cỡ nhẹ rộng, loại ổ đũa côn.
d = φ50mm, cỡ nặng, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ50mm, cỡ nhẹ, loại ổ đũa côn.
Ổ lăn với ký hiệu 6208 cho biết:
d = φ8mm, cỡ nhẹ, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ8mm, cỡ nhẹ rộng, loại ổ đũa côn.
d = φ40mm, cỡ nặng, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ40mm, cỡ nhẹ, loại ổ bi đỡ chặn.
Ổ lăn với ký hiệu 6108 cho biết:
d = φ8mm, cỡ rất nhẹ, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ8mm, cỡ nhẹ rộng, loại ổ đũa côn.
d = φ40mm, cỡ rất nặng, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ40mm, cỡ rất nhẹ, loại ổ bi đỡ chặn.
Ổ lăn với ký hiệu 6408 cho biết:
d = φ8mm, cỡ rất nhẹ, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ8mm, cỡ nhẹ rộng, loại ổ đũa côn.
d = φ40mm, cỡ nặng, loại ổ bi đỡ chặn.
d = φ40mm, cỡ rất nhẹ, loại ổ bi đỡ chặn.
Khi định tâm then hoa theo đường kính ngoài D, lắp ghép được thực hiện theo kích thước:
d và b.
D và b.
D và d.
B.
Trong mối ghép then bằng, lắp ghép bề rộng b:
Giữa then với trục được chọn theo hệ thống trục, giữa then với bạc được chọn theo hệ thống lỗ.
Giữa then với trục được chọn theo hệ thống lỗ, giữa then với bạc được chọn theo hệ thống trục.
Giữa then với trục và giữa then với bạc đều được chọn theo hệ thống trục.
Giữa then với trục và giữa then với bạc đều được chọn theo hệ thống lỗ.
Ký hiệu của mối ghép then hoa có D = φ58mm, d = φ52mm, b = 10mm, Z = 8, miền dung sai đường kính trong d của lỗ then hoa và trục then hoa là H7 và f7, miền dung sai bề rộng b của lỗ then hoa và trục then hoa là F8 và f7 được biểu diễn trên bản vẽ lắp là:
D−8x52H7/f7x58x10F8/f7.
d−8x52x58H7/f7x10F8/f7.
d−8x58x52F8/f7x10H7/f7.
d−8x52H7/f7x58x10F8/f7.
Cho mối ghép then hoa có D = φ54mm, d = φ46mm, b = 9mm, Z = 8, miền dung sai bề rộng b của lỗ then hoa và trục then hoa là F8 và f8. Ghi ký hiệu trên bản vẽ chi tiết trục then hoa như sau:
d−8x46x54x9F8.
b−8x46x54x9f8.
d−8x46x54x9f8.
b−8x46x54x9F8.
Cho mối ghép then hoa có D = φ54mm, d = φ46mm, b = 9mm, Z = 8, miền dung sai bề rộng b của lỗ then hoa và trục then hoa là F8 và f8. Ghi ký hiệu trên bản vẽ chi tiết lỗ then hoa như sau:
d−8x46x54x9F8.
b−8x46x54x9f8.
d−8x46x54x9f8.
b−8x46x54x9F8.
Khi định tâm then hoa theo đường kính trong, lắp ghép được thực hiện theo kích thước:
d và b.
D và b.
D và d.
b.
Đối với chi tiết bánh răng, ký hiệu độ nhám bề mặt làm việc của răng phải được ghi trên:
Profin răng.
Đường biểu diễn mặt chia.
Đường kính đỉnh răng hoặc chân răng.
Profin răng hoặc đường biểu diễn mặt chia.
------------ là chuỗi mà các khâu trong chuỗi nằm song song với nhau trong cùng một mặt phẳng.
Chuỗi kích thước chi tiết.
Chuỗi kích thước lắp ghép.
Chuỗi kích thước đường thẳng.
Chuỗi kích thước mặt phẳng.
------------ là chuỗi mà các khâu trong chuỗi có quan hệ tương quan hình học trong cùng một mặt phẳng.
Chuỗi kích thước chi tiết.
Chuỗi kích thước lắp ghép.
Chuỗi kích thước đường thẳng.
Chuỗi kích thước mặt phẳng.
------------ là chuỗi mà các khâu của nó không nằm trong những mặt phẳng song song với nhau.
Chuỗi kích thước chi tiết.
Chuỗi kích thước không gian.
Chuỗi kích thước đường thẳng.
Chuỗi kích thước mặt phẳng.
Nguyên tắc để lập chuỗi kích thước hợp lý là:
Các khâu của chuỗi kích thước phải liên tiếp nhau và tạo thành vòng kín.
Phải lập chuỗi sao cho số khâu tham gia ít nhất.
Trong mỗi chuỗi chỉ có một khâu khép kín.
Tất cả đều đúng.
Chọn câu sai:
Khâu khép kín là khâu hình thành sau khi lắp (với chuỗi kích thước lắp ghép).
Khâu khép kín là khâu hình thành sau khi gia công chi tiết (với chuỗi kích thước chi tiết).
Khâu khép kín là khâu mà giá trị của nó độc lập so với các khâu khác.
Khâu khép kín có thể thay đổi nếu thay đổi trình tự gia công chi tiết.
Nguyên tắc để lập chuỗi kích thước hợp lý là? Chọn câu sai
Các khâu của chuỗi kích thước phải liên tiếp nhau và tạo thành vòng kín.
Phải lập chuỗi sao cho số khâu tham gia ít nhất.
Trong mỗi chuỗi chỉ có một khâu khép kín.
Mỗi chi tiết chỉ có thể lập 1 chuỗi duy nhất.
Trong chuỗi kích thước sau, với khâu A∑ là khâu khép kín, khâu A5 là khâu:

Khâu giảm.
Khâu tăng.
Khâu trung gian.
Khâu chuyển tiếp.
Trong chuỗi kích thước sau, với khâu A∑ là khâu khép kín, khâu A4 là khâu:

Khâu giảm.
Khâu tăng.
Khâu trung gian.
Khâu chuyển tiếp.
Trong chuỗi kích thước sau, với khâu A∑ là khâu khép kín, khâu A1 là khâu:

Khâu giảm.
Khâu tăng.
Khâu trung gian.
Khâu chuyển tiếp.








