30 câu hỏi
Cho văn phạm gồm 7 luật sinh: (1) S->BA; (2) C->A0; (3) A->1; (4) B->A1; (5) B- >0; (6) A-> epsilon; (7) B-> epsilon. FOLLOW(S)=?
{0}
{1}
{0,1}
{dollar}
Cho văn phạm gồm 7 luật sinh: (1) S->BA; (2) C->A0; (3) A->1; (4) B->A1; (5) B- >0; (6) A-> epsilon; (7) B-> epsilon. FIRST (C)=?
{0}
{1}
{0,1}
{0,1,epsilon}
Cho văn phạm gồm 6 luật sinh: (1) S->AB; (2) A->A0; (3) A->B0; (4) A->1; (5) B- >A1; (6) B->0. FIRST(A)=?
{0}
{1}
{0,1}
{0,1,epsilon}
Cho văn phạm gồm 6 luật sinh: (1) S->AB; (2) A->A0; (3) A->B0; (4) A->1; (5) B- >A1; (6) B->0. FIRST(B)=?
{0}
{1}
{0,1}
{0,1,epsilon}
Cho văn phạm gồm 6 luật sinh: (1) S->AB; (2) A->A0; (3) A->B0; (4) A->1; (5) B- >A1; (6) B->0. FIRST(S)=?
{0}
{1}
{0,1}
{0,1,epsilon}
FOLLOW(S), với S là ký hiệu bắt đầu của một văn phạm bất kỳ thì FOLLOW(S) luôn luôn bao gồm ký hiệu nào?
dollar
1
0
0,1, dollar
Trong phương pháp “Phân tích dự đoán không đệ qui” thì ký hiệu ‘dollar’ là
Là ký hiệu bắt đầu chuỗi nhập.
Là ký hiệu giữa chuỗi nhập.
Là ký hiệu kết thúc chuỗi nhập.
Không là ký hiệu kết thúc chuỗi nhập.
Trong phương pháp “Phân tích dự đoán không đệ qui”, khẳng định nào sau đây đúng nhất đối với bảng phân tích cú pháp M
Bảng phân tích M là một mảng hai chiều dạng M[A,a], trong đó A là ký hiệu chưa kết thúc, a là ký hiệu kết thúc hoặc ‘dollar’.
Bảng phân tích M là một mảng hai chiều dạng M[A,a], trong đó A là ký hiệu chưa kết thúc, a là ký hiệu kết thúc hoặc ‘epsilon’.
Bảng phân tích M là một mảng hai chiều dạng M[A,a], trong đó A là ký hiệu chưa kết thúc, a là ký hiệu kết thúc hoặc ‘dollar’ hoặc ‘epsilon’
Bảng phân tích M là một mảng hai chiều dạng M[A,a], trong đó A là ký hiệu chưa kết thúc, a là ký hiệu kết thúc.
Trong phương pháp “Phân tích dự đoán không đệ qui”, khẳng định nào sau đây đúng nhất đối với STACK (ngăn xếp)
Chứa các ký hiệu kết thúc của văn phạm với ký hiệu $ nằm ở đáy Stack.
Chứa các ký hiệu không kết thúc của văn phạm với ký hiệu $ nằm ở đáy Stack.
Không chứa một chuỗi các ký hiệu văn phạm với ký hiệu $ nằm ở đáy Stack.
Chứa một chuỗi các ký hiệu văn phạm với ký hiệu $ nằm ở đáy Stack.
Trong phương pháp “Phân tích dự đoán không đệ qui”, khẳng định nào sau đây đúng nhất đối với INPUT (đầu vào)
Là bộ đệm chứa chuỗi cần phân tích, kết thúc bởi ký hiệu ‘dollar’.
Là bộ đệm chứa các ký hiệu kết thúc của văn phạm.
Là bộ đệm chứa các ký hiệu kết thúc và không kết thúc của văn phạm.
Là bộ đệm chứa các luật sinh của văn phạm.
Trường hợp nào sau đây, không đúng với dạng luật sinh của văn bản
A->BC
A->B:=C
A=B+C
A->B
Trường hợp nào sau đây, đúng với dạng luật sinh của văn bản
A=BC
X->Y*Z
A=B+C
A=B-C
Phát biểu nào sau đây đúng nhất đối với chuỗi đầu vào cho bộ phân tích cú pháp. Chuỗi đầu vào bao gồm
Các ký hiệu kết thúc của văn phạm, và kết thúc bởi ký hiệu ‘dollar’.
Các ký hiệu kết thúc, không kết thúc, và kết thúc bởi ký hiệu ‘dollar’.
Các ký hiệu không kết thúc của văn phạm.
Các luật sinh của văn phạm.
Cho văn phạm với các luật sinh: S -> AB; A -> aA ; A -> epsilon; B -> bB ; B-> epsilon, First(S) = ? A {a, epsilon }
{a,b}
{a,b, epsilon }
{b, epsilon }
Cho văn phạm với các luật sinh: S -> AB; A -> aA ; A -> epsilon; B -> bB ; B-> epsilon, Follow (A) = ?
{ b, dollar }
{a,b}
{a,b, epsilon }
{b}
Cho văn phạm với các luật sinh: S -> AB; A -> aA ; A -> epsilon; B -> bB ; B-> epsilon, Follow (S) = ?
{a, epsilon }
{a,b}
{ dollar }
{b, epsilon }
Cho văn phạm với các luật sinh: S -> AB; A -> aA ; A -> epsilon; B -> bB ; B-> epsilon, Follow (B) = ?
{a }
{a,b}
{a,dollar }
{dollar }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > epsilon; C → c hoặc C-> epsilon; D → a hoặc D-> d, FIRST(S) =?
{ a, b, c, d, epsilon }
{ a, epsilon }
{ a, b, epsilon }
{ a, b, c, epsilon }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > epsilon; C → c hoặc C-> epsilon; D → a hoặc D-> d, FIRST(A) =?
{ a, epsilon }
{ a, b, epsilon }
{ a, b, c, epsilon }
{ a, b, c, d, epsilon }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: epsilon; S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> Epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > C → c hoặc C-> Epsilon; D → a hoặc D-> d, FIRST(B) =?
{ a, epsilon }
{ a, b, epsilon }
{ a, b, c, epsilon }
{ b, epsilon }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: epsilon; epsilon; S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > C → c hoặc C-> D → a hoặc D-> d, FIRST(B’) =?
{ a, epsilon }
{ a, b, epsilon }
{ a, b, c, epsilon }
{ b, epsilon }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: epsilon; epsilon; S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > C → c hoặc C-> D → a hoặc D-> d, FIRST(C) =?
{ a, epsilon }
{ a, b, epsilon }
{ c, epsilon }
{ b, epsilon }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: epsilon; epsilon; S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > C → c hoặc C-> D → a hoặc D-> d, FIRST(D) =?
{ a,b,c, epsilon }
{ b,d, epsilon }
{ a,d, epsilon }
{ c,d, epsilon }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: epsilon; epsilon; S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > C → c hoặc C-> D → a hoặc D-> d, FOLLOW (D) =?
{ a,b,c, dollar }
{ b, c, dollar }
{ a,d, dollar }
{ c,d, dollar }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > epsilon; C → c hoặc C-> epsilon; D → a hoặc D-> d, FOLLOW (C) =?
{ a, dollar }
{ b, dollar }
{ c, dollar }
{ dollar }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> Epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > Epsilon; C → c hoặc C-> epsilon; D → a hoặc D-> d, FOLLOW (B’) =?
{ a, dollar }
{ b, dollar }
{ dollar }
{ c, dollar }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > epsilon; C → c hoặc C-> epsilon; D → a hoặc D-> d, FOLLOW (B) =?
{ a, dollar }
{ b, dollar }
{ dollar }
{ c, dollar }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > epsilon; C → c hoặc C-> epsilon; D → a hoặc D-> d, FOLLOW (A) =?
{ a, dollar }
{ b, dollar }
{ c, dollar }
{ dollar }
Cho văn phạm gồm các luật sinh: S → A; A → BC hoặc A-> DBC; B → bBʼ hoặc B-> epsilon; B’→ bB’ hoặc B’- > epsilon; C → c hoặc C-> epsilon; D → a hoặc D-> d, FOLLOW (S) =?
{ a, dollar }
{ b, dollar }
{ c, dollar }
{ dollar }
Cho văn phạm S → A hoặc S-> BCD; A → BBA hoặc A->EB; B → bEc hoặc B->BC hoặc B->BDc ; C → c ; D → a hoặc D-> BDb; E → a hoặc E->bE , First(S)=?
{ a,b,c }
{ b,c }
{ a,c}
{ a}
