vietjack.com

200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P5)
Quiz

200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P5)

V
VietJack
Hóa họcLớp 122 lượt thi
44 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Nồng độ của glucozơ trong dung dịch ban đầu là

18%

9%

27%

36%

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

Tinh bột và saccarozơ.

Xenlulozơ và glucozơ.

Saccarozơ và fructozơ.

Tinh bột và glucozơ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là

18%

9%

27%

36%

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ capron; sợi bông; tơ enang (nilon-7); tơ visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là

3.

2.

4.

5.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 (dC2H5OH=0,8 g/ml ) là

191,58 kg

234,78 kg

186,75 kg

245,56 kg

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

(c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức xanh lam

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol

Số phát biểu đúng là

5

6

4

3

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là

0,24 và 0,06.

0,32 và 0,1.

0,48 và 0,12.

0,12 và 0,06.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là

80

75

45

60

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit rồi chia thành hai phần bằng nhau:

          - Phần 1 tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t0) thu được 14,56 gam sorbitol.

- Phần 2 hòa tan hoàn toàn vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là

40%.

80%.

50%.

60%.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ

Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

Saccarozơ làm mất màu nước brom

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Glucozơ

Chất béo

Saccarozơ

Xenlulozơ

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là:

glucozơ

Saccarozơ

Mantozơ

Xenlulozơ

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?

(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.

(2). Chỉ có 2 chất thủy phân

(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Na

(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.

(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O

(1), (2), (3), (4)

(2), (3), (4), (5)

(1), (3), (4), (5)

(2), (3), (4), (5)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?

Amilopectin

Glucozơ

Saccarozơ

Fructozơ

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

3,15

6,02

5,25

3,06

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Saccarozơ

Xenlulozơ

Tinh bột

Glucozơ.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hồi phục thể lực cho bệnh nhân, bác sĩ thường cung cấp một loại đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?

Glucozơ

Fructozơ

Saccarozơ

Mantozơ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau:

Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là

360

300

108

270

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương

Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh

Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với Cu(OH)2

Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X chứa m (g) hỗn hợp glucozo và saccarozo. X tráng gương thì thu được 0,02 mol Ag. Nếu đun nóng X trong H2SO4 loãng, trung hòa dung dịch rồi tráng gương thì thu được 0,06 mol Ag. Giá trị của m là

5,22

10,24

3,60

8,44

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.

(c). Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d). Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e). Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag .

(g). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

Số phát biểu đúng

5

3

4

6

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân m gam tinh bột (C6H10O5)n , sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình sản xuất ancol là 80% thì m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

607,5

949,2.

759,4

486,0.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê … xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim xenlulaza

Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim

Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ

Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohidrat X có đặc điểm:

- Bị phân hủy trong môi trường axit

- Thuột loại polisaccarit

- Phân tử gồm gốc β-glucozơ

Cacbohidrat X là

Saccarozơ

Glucozơ

Tinh bột

Xenlulozơ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ , anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.

phenol, fructozơ, anilin, glucozơ

anilin, fructozơ, phenol, glucozơ

glucozơ, anilin, phenol, fructozơ

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

HCOOH

CH3CHO

CH3COOH

C2H5OH

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

4,48

11,20

8,96

5,60

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là

saccarozơ, glucozơ, anilin.

Ala-Ala-Gly, glucozơ, etylamin.

Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.

saccarozơ, glucozơ, metylamin

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ

Tinh bột là lương thực của con người

Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Glucozơ, saccarozơ và mononatri glutamat đều là chất rắn, tan tốt trong nước cho dung dịch có vị ngọt

Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt

Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng tạo glucozơ

Có thể phân biệt glucozơ, fructozơ và anilin bằng nước brom

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là

5.

3

2.

4

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?

Saccarozơ.

Amilopectin.

Glucozơ

Fructozơ.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 40°. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là

3194,4 ml.

2785,0 ml.

2300,0 ml.

2875,0 ml.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol.

(h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.

Số phát biểu đúng là

6.

5.

4

3.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là

4,48.

2,24.

1,12.

3,36.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

16,2.

21,6.

5,4.

10,8.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

4.

6.

5.

3.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là

C6H1206.

C6H10O5.

CH3COOH.

C12H22O11.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

nhóm chức xeton.

nhóm chức axit.

nhóm chức ancol.

nhóm chức anđehit.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

260,04.

287,62.

330,96.

220,64.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là:

CuO.

Cu(OH)2.

AgNO3/NH3(hay [Ag(NO3)2]OH)

nước Br2.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

6,20.

5,25.

3,60.

3,15.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 mL dung dịch NaOH. Giá trị của m là

72,0.

64,8.

90,0.

75,6.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

Nước vôi trong.

Giấm

Giấy đo H.

dung dịch AgNO3/NH3.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack