200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P1)
40 câu hỏi
Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
glucozơ.
saccarozơ.
amino axit.
amin.
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
tơ tằm.
tơcapron.
tơnilon-6,6.
tơvisco.
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Saccarozơ.
Andehitaxetic.
Glucozơ.
Andehit fomic
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Saccarozơ.
Glucozơ.
Tinhbột.
Xenlulozơ
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
Số phát biểu đúng là:
3
4
5
6
Tinh bột, xenlulozơ, saccaroszơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
hòa tan Cu(OH)2.
trùng ngưng.
tráng gương.
thủy phân.
Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
glucozơ.
tinh bột.
fructozơ.
saccarozơ.
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
45,00 gam.
36,00 gam.
56,25 gam.
112,50 gam.
Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
Mantozơ.
Fructozơ.
Saccarozơ.
Glucozơ.
Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
43,2.
21,6.
64,8.
32,4.
Saccarozơ thuộc loại:
polisaccarit.
đisaccarit.
đa chức.
monosaccarit.
Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang . Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
17,0
17,5
16,5
15,0
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glucozơ là:
Dung dịch Br2, Na, NaOH, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xt: H2SO4 đặc).
Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2.
Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc).
Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, NaOH, AgNO3/NH3, H2.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90% tính theo axit). Giá trị của m là:
30.
10.
21.
42
Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Nồng độ của glucozơ trong dung dịch ban đầu là
18%
9%
27%
36%
Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là
Tinh bột và saccarozơ.
Xenlulozơ và glucozơ.
Saccarozơ và fructozơ.
Tinh bột và glucozơ.
Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ capron; sợi bông; tơ enang (nilon-7); tơ visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là
3.
2.
4.
5.
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 ( g/ml ) là
191,58 kg
234,78 kg
186,75 kg
245,56 kg
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức xanh lam
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
Số phát biểu đúng là
5
6
4
3
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là
0,24 và 0,06.
0,32 và 0,1.
0,48 và 0,12.
0,12 và 0,06.
Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là
80
75
45
60
Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit rồi chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t0) thu được 14,56 gam sorbitol.
- Phần 2 hòa tan hoàn toàn vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
40%.
80%.
50%.
60%.
Đồng phân của glucozơ là:
Xenlulozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Sobitol
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là:
16,2 gam
21,6 gam.
24,3 gam
32,4 gam
Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?
H2/Ni, to.
Cu(OH)2 (to thường).
dung dịch brom.
O2 (to, xt).
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
60%.
40%.
80%.
54%.
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
xenlulozơ
tinh bột
saccarozơ
fructozơ
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
10000
8000
9000
7000
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là
60 gam
20 gam
40 gam
80 gam
Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng:
Cu(OH)2
AgNO3/NH3.
Quỳ tím.
nước brom.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp U gồm xenlulozơ; tinh bột; glucozơ; saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là:
5,25 gam.
6,20 gam.
3,60 gam.
3,15 gam.
Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
nhóm chức ancol
nhóm chức xeton
nhóm chức anđehit
nhóm chức axit
Glucozơ không thuộc loại
hợp chất tạp chức.
cacbohiđrat.
monosaccarit.
đisaccarit.
Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
Fructozơ.
Glucozơ.
Tinh bột.
Saccarozơ.
Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật... Chất X là
tinh bột.
saccarozơ.
glucozơ.
xenlulozơ.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
6,912.
8,100.
3,600.
10,800.
Chất nào sau đây không tan trong nước?
Xenlulozơ.
Saccarozơ.
Fructozơ.
Glucozơ.
Chất lỏng hòa tan được xenlulozo là:
Benzen
Ete
Etanol
Nước Svayde
Phát biểu nào sau đây là sai:
Fructozo có nhiều trong mật ong
Đường saccarozo còn gọi là đường nho
Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt saccarozo và glucozo
Glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch Br2 thu được axit glutamic
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit:
Glucozơ.
Fructozơ.
Tinh bột.
Saccarozơ.








