38 câu hỏi
Giao thức IP là giao thức họat động ở tầng:
Network Layer (tầng mạng)
Datalink Layer (tầng liên kết dữ liệu)
Physical Layer (tầng vật lý)
IP không phải là tên một giao thức mạng mà là thuật ngữ chỉ địa chỉ của một máy tính trên mạng.
Phát biểu nào dưới đây là đúng:
IP là giao thức được cài đặt ở tầng liên kết dữ liệu (Datalink Layer).
TCP và HTTP là những giao thức được cài đặt ở tầng giao vận (Transport Layer).
SMTP và PPP là những giao thức được cài đặt ở tầng vật lý (Physical Layer)
Telnet, HTTP, SMTP, FTP là những giao thức được cài đặt ở tầng ứng dụng (Application Layer)
Địa chỉ IP (Version 4) là:
Một số 32 bits
Một số 64 bits
Không phải là một số mà là một sâu ký tự bao gồm có ký tự số và dấu . ví dụ: 10.10.0.300
Tất cả đáp án đều sai
Phát biểu nào sau đây về giao thức TCP là sai :
TCP cung cấp dịch vụ hướng kết nối (Connection Oriented).
TCP cung cấp dịch vụ giao vận tin cậy.
TCP được cài đặt ở tầng ứng dụng trong mô hình OSI
Tất cả đều đúng
Phát biểu nào sau đây về TCP là đúng :
TCP có cơ chế kiểm soát tắc nghẽn.
TCP đảm bảo một tốc độ truyền tối thiểu, do đó tạo nên tính tin cậy của dịch vụ.
Tiến trình gửi có thể truyền với bất kỳ tốc độ nào. TCP sẽ đảm bảo điều này bằng cách tăng thêm buffer.
TCP đảm bảo rằng sau một khoảng thời gian nào đó, gói tin phải đến đích. Do đó tạo nên tính tin cậy của dịch vụ.
Phát biểu nào sau đây về UDP là sai:
UDP không có cơ chế kiểm soát tắc nghẽn, vì vậy tiến trình gửi có thể đẩy dữ liệu ra cổng UDP với tốc độ bất kỳ.
HTTP là giao thức hoạt động ở tầng ứng dụng sử dụng dịch vụ UDP.
UDP không hướng nối, do đó không có quá trình bắt tay trước khi 2 tiến trình bắt đầu trao đổi dữ liệu.
Tất cả đáp án đều đúng
Đơn vị dữ liệu (BPDU) tại tầng liên kết (data link) gọi là
Frame
Packet
Datagram
Segment
Đơn vị dữ liệu (BPDU) tại tầng mạng (network) gọi là:
Frame
Packet
Datagram
Segment
Đơn vị dữ liệu (BPDU) tại tầng vận chuyển (transport) gọi là:
Frame
Packet
Datagram
Segment
Tầng nào trong mô hình OSI có chức năng định tuyến giữa các mạng
Application
Presentation
Session
Network
Chọn các tầng trong mô hình tham chiếu OSI (chọn tất cả các câu đúng):
Tầng Internet
Tầng Access
Tầng Data link
Tầng Application
Địa chỉ vật lý gồm bao nhiêu bit:
6
8
16
48
Địa chỉ IPv4 gồm bao nhiêu bit:
6
8
16
32
Chọn các câu đúng về giao thức ARP (chọn các câu đúng):
Là giao thức xác định địa chỉ vật lý từ địa chỉ IP
Là giao thức xác định địa chỉ IP từ địa chỉ vật lý
Là Giao thức xác định địa chỉ IP từ tên miền
Giao thức tìm kiếm bằng cách quảng bá để hỏi thông tin trên toàn mạng LAN
Tầng nào trong mô hình TCP/IP đảm bảo dữ liệu gởi đến đúng máy đích:
Tầng Application
Tầng Transport
Tầng Internet
Tầng Network Access.
Địa chỉ nào là địa chỉ broadcast trong subnet 200.200.200.176, subnet mask: 255.255.255.240:
200.200.200.192
200.200.200.191
200.200.200.177
200.200.200.223
Định nghĩa quá trình đóng gói dữ liệu:
Là quá trình chuyển dữ liệu sang một định dạng thích hợp để truyền trên mạng
Là quá trình dữ liệu di chuyển từ tầng Application xuống tầng Physical.
Là quá trình bổ sung vào PDU nhận được từ tầng trên một header và một trailer tạo thành PDU của tầng hiện hành, sau đó chuyển xuống tầng dưới.
Tất cả đều đúng.
Dữ liệu sẽ truyền như thế nào trong mô hình OSI.
Application , Network, Presentation, Session, Transport, Data Link, Physical.
Application , Presentation, Session, Network , Transport, Data Link, Physical.
Application , Presentation, Session, Transport, Network , Data Link, Physica
Application , Session, Presentation, Transport, Network , Data Link, Physical.
Định nghĩa quá trình đóng gói dữ liệu:
Là quá trình chuyển dữ liệu sang một định dạng thích hợp để truyền trên mạng
Là quá trình dữ liệu di chuyển từ tầng Application xuống tầng Physical.
Là quá trình bổ sung vào PDU nhận được từ tầng trên một header và một trailer tạo thành PDU của tầng hiện hành, sau đó chuyển xuống tầng dưới.
Tất cả đều đúng.
Dữ liệu sẽ truyền như thế nào trong mô hình OSI.
Application , Network, Presentation, Session, Transport, Data Link, Physical
Application , Presentation, Session, Network , Transport, Data Link, Physical.
Application , Presentation, Session, Transport, Network , Data Link, Physical.
/
D. Application , Session, Presentation, Transport, Network , Data Link, Physical.
Trình tự dòng dữ liệu khi truyền từ máy này sang máy khác là:
Data, segment, frame, packet, bit
Data, packet, segment, frame, bit
Data, frame, packet, segment, bit
Data, segment, packet, frame, bit
Tầng nào chịu trách nhiệm tích hợp dữ liệu các tầng trên để tạo thành một gói tin gọi là segment:
Transport
Network
Data Link
Physical
Tầng nào của mô hình OSI chịu trách nhiệm mã hóa dữ liệu theo dạng âm thanh, hình ảnh, văn bản …
Application.
Session
Network
Presentation.
Tầng nào trong mô hình OSI làm việc với các tín hiệu điện:
Data Link.
Network.
Physical.
Session
Đơn vị dữ liệu của tầng Physical là:
Frame.
Packet.
Segment.
Bit
Nêu các chức năng của tầng Transport (chọn 2)
Nén dữ liệu
Định dạng thông điệp
Đánh số các packet
Chia nhỏ dữ liệu từ tầng trên xuống để tạo thành các segment
Chức năng của tầng session:
Mã hóa dữ liệu
Điều khiển các phiên làm việc
Thêm địa chỉ mạng vào dữ liệu
Tất cả đều sai
Nêu các chức năng của tầng Presentation (Chọn 2)
Mã hoá dữ liệu
Giải mã dữ liệu
Phân đoạn dữ liệu
Đánh địa chỉ logic mạng
Card mạng được coi như là thiết bị ở tầng nào trong mô hình OSI:
Physical
Data Link
Network
Transport
Địa chỉ IP là:
Địa chỉ logic của một máy tính
Một số nguyên 32 bit.
Một record chứa hai field chính: địa chỉ network và địa chỉ host trong network.
Cả ba câu trên đều đúng.
Địa chỉ IP là gì
Địa chỉ của từng chương trình.
Địa chỉ của từng máy.
Địa chỉ của người sử dụng đặt ra.
Cả ba câu trên đều đúng.
Địa chỉ IP được biểu diễn tượng trưng bằng:
Một giá trị nhị phân 32 bit.
Một giá trị thập phân có chấm.
Một giá trị thập lục phân có chấm.
Cả ba câu trên đều đúng.
Địa chỉ IP được biểu diễn tượng trưng bằng:
Một giá trị nhị phân 32 bit.
Một giá trị thập phân có chấm.
Một giá trị thập lục phân có chấm.
Cả ba câu trên đều đúng.
Wireless Access Point thuộc tầng nào trong mô hình OSI
Physical.
Datalink.
Network.
Transport.
Địa chỉ IP gồm bao nhiêu byte:
4 byte
5 byte
6 byte
Tất cả đều sai
Giả sử máy A có địa chỉ 172.29.14.1/24 và máy B có địa chỉ 172.29.14.100/24. Tại máy A, để kiểm tra xem có thể gửi dữ liệu đến máy B được hay không, ta dùng lệnh nào:
Ping 172.29.14.1
Ping 172.29.14.100
Ipconfig 172.29.14.100
Tất cả đều sai.
Dạng nhị phân của số 139 là:
00001010
10001101
10001011
10001010
Dạng nhị phân của số 101 là:
01100111
01100101
11100100
01100011
