vietjack.com

200 Bài trắc nghiệm Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P4)
Quiz

200 Bài trắc nghiệm Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P4)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcLớp 12
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Thực hiện phép lai sau: ♀AABb  x  ♂AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?

A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội.

B. 6 kiếu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.

 

C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.

D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.

2. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♀ AaBb DEdE x  ♂ AaBb Dede Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba (2n +1) với kiểu gen khác nhau?

A. 36

B. 48 

C. 84 

D. 24

3. Nhiều lựa chọn

Nếu như tỉ lệ A + GT + X   ở môt sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.Nếu như tỉ lệ  ở môt sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.

A. 2  

B. 0,2          

C. 0,5

D. 5

4. Nhiều lựa chọn

Ở môt loài động vât giao phối, xét phép lai  ♀ AaBb DEde × AaBb DedE♂. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

A. 12 

B. 16. 

C. 24. 

D. 60

5. Nhiều lựa chọn

Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là   G + XT + A = 37 Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là:

A. A = T = 30%; G = X = 20%.     

B. A = T = 15%; G = X = 35%.

C. A = T = 35%; G = X = 15%. 

D. A = T = 20%; G = x = 30%.

6. Nhiều lựa chọn

Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

A. 0,25%.  

B. 3,25%.  

C. 5,25%.   

D. 4.75%.

7. Nhiều lựa chọn

Ở phép lai AaBbDd x Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:

A. 4,5%.    

B. 72%. 

C. 9%.

D. 2,25%.

8. Nhiều lựa chọn

Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là

A. 40%. 

B. 20%. 

C. 30%.      

D. 10%.

9. Nhiều lựa chọn

Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào

A. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.

B. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.

C. Sức đề kháng của từng cơ thể.

D. Điều kiện sống của sinh vật.

10. Nhiều lựa chọn

Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do

A. ADN có khả năng co xoắn khi không hoạt động.

B. ADN có thể tồn tại ở nhiều trạng thái.

C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc.

D. Có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào.

11. Nhiều lựa chọn

Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi một số lần liên tiếp. Sau quá trình nhân đôi rạo ra một số phân tử ADN mới gồm có 6 mạch được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới và 2 mạch được cấu tạo cũ. Số lần nhân đôi của phân tử ADN trên là.

A. 4  

. 2   

C. 1  

D. 3

12. Nhiều lựa chọn

Cho các thông tin:

I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

II. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.

III. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN

IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.

Trong những thông tin nói trên có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?

A. 3. 

B. 1.  

C. 4. 

D. 2.

13. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

III. Làm thay đổi thành phần gen t

rong nhóm gen liên kết.

IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

A. 2. 

B. 1. 

C. 3.  

D. 0.

14. Nhiều lựa chọn

Cho các hiện tượng sau

I. Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.

II. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

III. Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác.

IV. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là

A. 1. 

B. 2.  

C. 4. 

D. 3.

15. Nhiều lựa chọn

Cho các đặc điểm sau:

I. Xuất hiện có hướng và có tần số thấp.

II. Luôn được biểu hiện thành kiểu hình.

III. Luôn di truyền cho thế hệ sau.

IV. Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.

Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm thuộc về đột biến gen?

A. 1.  

B. 2. 

C. 4. 

D. 3.

16. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau về đột biến gen:

I. Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.

II. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

III. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.

IV. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.

Số phát biểu đúng là:

A. 1. 

B. 2.  

C. 3. 

D. 4.

17. Nhiều lựa chọn

Theo mô hình của J.Oatxon và F.Cric, thì chiều cao mỗi vòng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN là

A. 3,4A0

B. 3,4 nm.   

  

D. 3,4 mm.

18. Nhiều lựa chọn

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hydro sẽ:

A. tăng 1.   

B. tăng 2.    

C. giảm 1.   

D. giảm 2.

19. Nhiều lựa chọn

Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể

A. Thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

B. Thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

C. Thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

D. Giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.

20. Nhiều lựa chọn

Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?

A.1023      

B. 2046 

C. 1024       

D. 1022

21. Nhiều lựa chọn

Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung:

I. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

II. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.

III. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 3. 

B. 4.  

C. 2  

D. 1.

22. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:

I. Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.

II. Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết.

III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.

IV. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.

Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là

A. 2. 

B. 3. 

C. 4. 

D. 1.

23. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

II. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

IV. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).

A. 3. 

B. 1.  

C. 4. 

D. 2.

24. Nhiều lựa chọn

Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.

Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.

Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào.

Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Cho các phát biểu sau đây:

I. 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau.

II. Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12.

III. Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12.

IV. Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30.

Số phát biểu đúng là

A. 4  

B. 3

C. 2  

D. 1

25. Nhiều lựa chọn

Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là

A. A = T = 600; G = X = 900.  

B. A = T = 900; G = X = 600.

C. A = T = G = X = 750.  

D. A = T = G = X= 1500.

26. Nhiều lựa chọn

Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây?

A. Gen đột biến à ARN thông tin đột biến à Prôtêin đột biến.

B. ARN thông tin đột biến à Gen đột biến à Prôtêin đột biến.

C. Prôtêin đột biến à Gen đột biến à ARN thông tin đột biến.

D. Gen đột biến à Prôtêin đột biến à ARN thông tin đột biến

27. Nhiều lựa chọn

Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng

A. Giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.

B. Là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào.

C. Là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

D. Làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.

28. Nhiều lựa chọn

Có 10 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng họp được 140 mạch pôlinuclêotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là :

A. 6  

B. 5   

C. 4  

D. 3

29. Nhiều lựa chọn

Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen

I. Đột biến xôma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể.

II. Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ngay ra kiểu hình khi bị đột biến.

III. Đột biến giao tử thường không biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp.

IV. Đột biến xô ma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu hiện ra kiểu hình.

A. 1, 3, 4.  

B. 3, 4. 

C. 1, 2, 3.

D. 2, 3, 4.

30. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau:

I. Các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

II. Đột biến gen phát sinh trong quá trình giảm phân chắc chắn sẽ được truyền lại cho các thế hệ sau.

III. Đột biến gen trội trong quá trình nguyên phân của các tế bào sinh dục cũng có thể được truyền lại cho thế hệ sau.

IV. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống , sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

Số phát biểu đúng là?

A. 1. 

B. 2. 

C. 3.  

D. 4.

31. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau:

I. Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số luợng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.

II. Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ hình thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.

III. Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen.

IV. Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với kiểu hình của mẹ.

Số phát biểu đúng là

A. 3. 

B. 2. 

C. 4. 

D. 1.

32. Nhiều lựa chọn

Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?

A. A + T = G + X.      

B. G - A = T - X.

C. A - X = G - T.          

D. A + G = T + X.

33. Nhiều lựa chọn

Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN, thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì:

A. Hai bazơ Timin của hai mạch ADN liên kết với nhau hình thành cầu nối dimer Timin.

B. Cấu trúc nucleotit loại Timin bị biến đổi cấu trúc nên có kích thước lớn hơn.

C. Khi có tia UV thì Timin có cấu trúc bị biến đổi và giống với Xitozin.

D. Hai bazơ Timin trên cùng một mạch ADN dính lại với nhau.

34. Nhiều lựa chọn

Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh

A. Mức độ tiến hóa của loài.   

B. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. 

D. Số lượng gen của mỗi loài.

35. Nhiều lựa chọn

Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?

A. Mất đoạn nhỏ.      

B. Mất đoạn lớn.

C. Chuyển đoạn nhỏ.

D. Chuyển đoạn lớn.

36. Nhiều lựa chọn

Giả sử dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Đưa 1 phân tử ADN có mang N15 vào môi trường có chứa toàn N14  và cho ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 trong các ADN được tạo ra là:

A. 1/8.       

B. 1/32 

C. 1/16.     

D. 1/4.

37. Nhiều lựa chọn

Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. số nuclêôtit loại G của gen a là

A. 1581.    

B. 678.      

C. 904.      

D. 1582.

38. Nhiều lựa chọn

Cho các đặc điểm sau:

I. Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.

II. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ à 3’.

III. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

IV. Trong một chạc ba sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN?

A. 2. 

B. 3.  

C. 1. 

D.4.

39. Nhiều lựa chọn

Xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1

A. 0,5%.    

B. 0,25%.   

C. 0,125%. 

D. 1,25%.

40. Nhiều lựa chọn

Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100000 và chiếm 20% tổng số nuclêotit của ADN. Số nuclêotit thuộc các loại G và X là 

A. G = X = 100000.

B. G = X = 250000

C. G = X = 150000

D. G = X = 50000

© All rights reserved VietJack