20 CÂU HỎI
Nhận định nào sau đây về từ thông là không đúng?
A. Từ thông qua một diện tích tỉ lệ thuận với diện tích ấy
B. Từ thông có thể nhận cả giá trị âm và dương
C. Đơn vị của từ thông là vêbe (Wb)
D. Từ thông bằng 0 khi diện tích đang xét vuông góc với đường sức từ từ
Trong trường hợp nào sau đây trong khung dây dẫn chữ nhật xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. Khung dây chuyển động sao cho một cạch của nó luôn trượt trên một đường sức
B. Khung dây chuyển động tịnh tiến cắt các đường sức của từ trường đều
C.Khung dây quay quanh trục đối xứng song song với đường sức
D. Khung dây quay quanh trục vuông góc với đường sức
Cho véc tơ pháp tuyến của diện tích vuông góc với các đường sức từ thì khi độ lớn cảm ứng từ giảm 4 lần, từ thông
A. bằng 0
B. giảm 2 lần
C. tăng 4 lần
D. giảm 4 lần
1 vêbe bằng
A.
B. 1 T/m
C.
D.
Dòng điện Foucault không xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Lá nhôm dao động trong từ trường đều
B. Khối niken nằm trong từ trường biến thiên
C. Khối thạch anh nằm trong từ trường biến thiến
D. Khối thủy ngân nằm trong từ trường biến thiên
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với
A. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy
B. độ lớn từ thông qua mạch
C. điện trở của mạch
D. diện tích của mạch
Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi
A. sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch
B. sự chuyển động của nam châm với mạch
C. sự chuyển động của mạch với nam châm
D. sự biến thiên từ trường Trái Đất
Ống dây 1 có cùng tiết diện với ống dây 2 nhưng chiều dài ống và số vòng dây đều nhiều hơn gấp đôi. Tỉ sộ hệ số tự cảm của ống 1 với ống 2 là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Khi góc tới tăng 4 lần thì góc khúc xạ
A. tăng 2 lần
B. tăng 4 lần
C. tăng lần
D. chưa đủ dữ kiện để xác định
Cho ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt 1 sang môi trường trong suốt 2 với góc tới i. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi
A. và
B. và
C. và
D. và
Một khung dây dẫn điện trở 1 Ω hình vuông cạch 20 cm nằm trong từ trường đều các cạnh vuông góc với đường sức. Khi cảm ứng từ giảm đều từ 1 T về 0 trong thời gian 0,1 s thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là
A. 0,4 A
B. 4 A
C. 4 mA
D. 40 mA
Một ống dây tiết diện , chiều dài 20 cm và có 4000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây (không lõi, đặt trong không khí) là
A. 0,8π H
B. 0,8π mH
C. 8 mH
D. 0,8 mH
Một dây dẫn có chiều dài xác định được cuốn trên trên ống dây dài l và bán kính ống r thì có hệ số tự cảm 0,4 mH. Nếu cuốn lượng dây dẫn trên trên ống có cùng chiều dài nhưng tiết diện tăng gấp đôi thì hệ số từ cảm của ống là
A. 0,1 mH
B. 0,2 mH
C. 0,4 mH
D. 0,8 mH
Một ống dây 0,4 H đang tích lũy một năng lượng 8 mJ. Dòng điện qua nó là
A. 0,2 A
B. A
C. 0,4 A
D. A
Một khung dây dẫn điện trở 1 Ω hình vuông cạch 20 cm nằm trong từ trường đều các cạnh vuông góc với đường sức. Khi cảm ứng từ giảm đều từ 2 T về 0 trong thời gian 0,1 s thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là
A. 0,8 A
B. 8 A
C. 8 mA
D. 80 mA
Một ống dây có dòng điện 6 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng từ trường là 10 mJ. Nếu có một dòng điện 18 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng là
A. 30 mJ
B. 60 mJ
C. 90 mJ
D. 10/3 mJ
Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ một không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới thì góc khúc xạ là . Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với góc tới thì góc tới
A. nhỏ hơn
B. lớn hơn
C. bằng
D. không xác định được
Chiếu một tia sáng từ thủy tinh có chiết suất 1,5 với góc tới ra không khí. Góc khúc xạ là
A.
B.
C.
D. không xác định được
Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là
A.
B.
C.
D.
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của thủy tinh thường 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ
A. từ thủy tinh thường vào nước
B. từ nước vào thủy tinh flin
C. từ thủy tinh thường vào thủy tinh flin
D. từ chân không vào thủy tinh flin