2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương VI (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương VI (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 88 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Hai phân thức \(\frac{A}{B} = \frac{M}{N}\) nếu            

\(A \cdot B = C \cdot D.\)

\(A \cdot N = B \cdot M.\)

\(A \cdot M = B \cdot N.\)

\(A \cdot B = M \cdot N.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 1}}{{x - 2}}\) là          

\(x \le 2.\)

\(x \ne 1.\)

\(x = 2.\)

\(x \ne 2.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{3x - 1}}{2} - \frac{{7x}}{3}\)        

\(\frac{{ - 5x + 3}}{6}.\)

\(\frac{{ - 5x - 3}}{6}.\)

\(\frac{{ - 5x - 3}}{5}.\)

\(\frac{{ - 4x - 1}}{{ - 1}}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính \(\frac{{a + 3}}{{{a^2}}}:\frac{{a + 3}}{a}\), ta được kết quả là        

\( - 3.\)

\(\frac{{a + 3}}{a}.\)

\(\frac{{a\left( {a + 3} \right)}}{{{a^2}}}.\)

\(\frac{1}{a}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính \(\frac{{ - x - 1}}{{3x + 1}}:\frac{{{x^2} - 1}}{{9{x^2} - 1}}\) ta được kết quả là         

\(\frac{{1 - 3x}}{{x - 1}}.\)

\(\frac{{3x - 1}}{{x - 1}}.\)

\( - \frac{{3x + 1}}{{x - 1}}.\)

\(\frac{{1 - 3x}}{{ - x - 1}}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang có đáy lớn gấp đôi đảy nhỏ, đáy nhỏ lớn hơn chiều cao 2 đơn vị. Biểu thức biểu diễn diện tích hình thang đó là

\(S = 3{x^2} - 6x.\)

\(S = \frac{{3{x^2} - 6x}}{2}.\)

\(S = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{2}.\)

\[S = \frac{{{x^2} - 2x - 4}}{2}.\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp phân thức sau cặp phân thức nào bằng nhau?

\(\frac{{{x^2} - 2}}{{5\left( {x + 2} \right)}}\)\(\frac{{x - 2}}{5}\).

\(\frac{{7{y^2}}}{5}\)\(\frac{{3x{y^2}}}{{2x}}.\)

\(\frac{{2x\left( {x - 5} \right)}}{{3\left( {5 - x} \right)}}\)\(\frac{{2x}}{3}.\)

\(\frac{{x + 3}}{{x + 1}}\)\(\frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{x^2} - 1}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{4x - 1}}{{3{x^2}y}} - \frac{{7x - 1}}{{3{x^2}y}}\)        

\(\frac{{ - 1}}{{xy}}.\)

\(\frac{1}{{xy}}.\)

\(\frac{{ - 3x - 2}}{{3{x^2}y}}.\)

\(\frac{1}{{{x^2}y}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương của phép chia \(\frac{{3{x^4}}}{{25{y^5}}}:\frac{{6{x^2}}}{{5{y^4}}}\)        

\(\frac{{{y^2}}}{{10x}}.\)

\(\frac{{2{x^2}}}{{5y}}.\)

\(\frac{{{x^2}}}{{10y}}.\)

\(\frac{{3{x^2}}}{{5y}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của phân thức \(\frac{{x - 5}}{{2x\left( {x - 3} \right)}}\)tại \(x = 4\)        

\( - \frac{9}{8}.\)

\(\frac{9}{8}.\)

\( - \frac{1}{8}.\)

\(\frac{1}{8}.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))

Tâm đạp xe từ nhà đến câu lạc bộ câu cá quãng đường dài 15 km với tốc độ \(x\) (km/h). Lượt về thuận chiều gió nên tốc độ nhanh hơn lượt đi 4 km/h.

        a)Thời gian lúc đi của Tâm là \(\frac{{15}}{x}\) (giờ).

        b)Thời gian lúc về của Tâm là \(\frac{{15}}{{x - 4}}\) (giờ).

        c)Tỉ lệ của thời gian lúc đi so với lúc về là \(\frac{{x - 4}}{x}\).

        d)Tỉ lệ thời gian lúc về so với tổng thời gian hai lượt đi và về của Tâm là \(\frac{x}{{2\left( {x + 2} \right)}}\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tàu du lịch xuôi dòng 15 km, sau đó quay ngược lại để trở về điểm xuất phát và kết thúc chuyến đi du lịch. Biết rằng vận tốc của tàu khi nước yên lặng là 10 km/h và vận tốc của dòng nước là \(x\) km/h \(\left( {x > 0} \right)\).

        a)Thời gian tàu xuôi dòng là \(\frac{{15}}{{10 - x}}\) (giờ).

        b)Thời gian tàu ngược dòng là \(\frac{{15}}{{10 + x}}\) (giờ).

        c)Tổng thời gian tàu chạy là \(\frac{{300}}{{100 - {x^2}}}\) (giờ).

        d)Tổng thời gian tàu chạy nhiều hơn 5 giờ khi vận tốc dòng nước là 2 km/h.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{x}{{x + 1}} - \frac{1}{{1 - x}} + \frac{1}{{1 - {x^2}}}} \right):\frac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}}\).

        a)Điều kiện xác định của \(P\)\(x \ne \pm 1\).

        b)Rút gọn được \(P = \frac{{{x^2}}}{{x - 2}}\).

        c)\(P\) không xác định khi \(\left| {2x - 1} \right| = 3\).

        d)GTLN của \(P = 8\) khi \(x > 2.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để hoàn thành 90 sản phẩm trong một số ngày theo kế hoạch, mỗi ngày một công nhân phải hoàn thành \(x\) sản phẩm. Thực tế mỗi ngày người công nhân vượt mức kế hoạch là 5 sản phẩm và hoàn thành sớm hơn kế hoạch 3 ngày

        a)Thời gian công nhân hoàn thành 90 sản phẩm theo kế hoạch là \(\frac{{90}}{x}\) ngày.

        b)Thời gian công nhân hoàn thành 90 sản phẩm trong thực tế là \(\frac{{90}}{{x - 5}}\) ngày.

        c)Vì người công nhân hoàn thành 90 sản phẩm sớm hơn kế hoạch 3 ngày nên \(\frac{{90}}{x} - \frac{{90}}{{x - 5}} = 3\).

        d)Thực tế, công nhân đã hoàn thành 90 sản phẩm trong 7 ngày.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \left( {\frac{x}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{x + 2}} + \frac{2}{{2 - x}}} \right):\left( {1 - \frac{x}{{x + 2}}} \right)\).

        a)Điều kiện xác định  của \(A\)\(x \ne \pm 2\).

        b)Thu gọn được \(A = \frac{3}{{x - 2}}.\)

        c)Giá trị của \(A = - 1\) tại \(x = 5\).

        d)Có 4 giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn để \(A\) có giá trị là số nguyên.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))

Biết rằng giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}}:\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}}:...:\frac{{{{57}^2} - 1}}{{{{55}^2} - 1}}\) là một phân số tối giản có dạng \(\frac{a}{b}\). Tính \(b - a.\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đường sắt và đường bộ đi từ thành phố A đến thành phố B có độ dài bằng nhau và bằng \(s\) km. Thời gian để đi từ A đến B của tàu hỏa là \(a\) (giờ), của ô tô khách là \(b\) (giờ) \(\left( {a < b} \right)\). Tốc độ của tàu hỏa gấp bao nhiêu lần ô tô khi \(s = 350,\,\,a = 5,\,\,b = 7\)? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{x + 4}}{{2x + 4}} - \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}}\) với \(x \ne \pm 2.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(3y - x = 6.\)Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{x}{{y - 2}} + \frac{{2x - 3y}}{{x - 6}}.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \frac{{2{x^2} + 4x + 9}}{{{x^2} + 2x + 4}}\). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack