2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức. Ôn tập chương IV (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức. Ôn tập chương IV (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 88 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

 (Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)

Viết tỉ số cặp đoạn thẳng độ dài như sau: \(AB = 4{\rm{ dm}}{\rm{, }}CD = 20{\rm{ dm}}{\rm{.}}\)

\(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}.\)

\(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}.\)

\(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}.\)

\(\frac{{AB}}{{CD}} = 5.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định sai. Cho hình vẽ với \(AB < AC\).Chọn khẳng định sai. Cho hình vẽ với \(AB < AC\). (ảnh 1)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) suy ra \(DE\parallel BC\)

\(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\) suy ra \(DE\parallel BC\).

\(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{EC}}\) suy ra \(DE\parallel BC\).

\(\frac{{AD}}{{DE}} = \frac{{AE}}{{BC}}\) suy ra \(DE\parallel BC\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng.

Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối chân đường cao của tam giác.

Đường trung bình của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.

Đường trung bình của tam giác là đường nối từ một đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(H\) là trung điểm của \(BC\), \(K\) là trung điểm của \(AB\) thì đường trung bình của \(\Delta ABC\) là

\(MN.\)

\(AK.\)

\(HK.\)

\(KA.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(H\) là trung điểm của \(BC\), \(K\) là trung điểm của \(AB\) thì khẳng định nào sau đây là sai?

\(HK\parallel BC.\)

\(HK = \frac{1}{2}AC.\)

\(AC = 2KH.\)

\(HK\parallel AC.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây:

Cho hình vẽ dưới đây:   Khẳng định đúng là (ảnh 1)

Khẳng định đúng là

\(AE = \frac{1}{2}BC.\)

\(D\) là trung điểm của \(BC.\)

\(DE\) không song song với \(AB.\)

\(DB > DC.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ sau:

Cho hình vẽ sau:   Độ dài của \(x\) là (ảnh 1)

Độ dài của \(x\) là

30 cm.

5,7 cm.

7,5 cm.

8,5 cm.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\), \(AD\) là phân giác trong của góc \(A.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}.\)

\(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\), phân giác \(AD{\rm{ }}\left( {D \in BC} \right).\) Biết \(AB = 10{\rm{ cm}}{\rm{, }}AC = 19{\rm{ cm}}{\rm{, }}BD = 5{\rm{ cm}}\).

Cho \(\Delta ABC\), phân giác \(AD{\rm{ }}\left( {D \in BC} \right).\) Biết \(AB = 10{\rm{ cm}}{\rm{, }}AC = 19{\rm{ cm}}{\rm{, }}BD = 5{\rm{ cm}}\). (ảnh 1)

Độ dài của đoạn thẳng \(CD\) bằng:

20 cm.

9,5 cm.

38 cm.

\(\frac{{50}}{{19}}\) cm.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\), đường phân giác \(AD\) như hình vẽ. Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằngCho \(\Delta ABC\), đường phân giác \(AD\) như hình vẽ. Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng (ảnh 1)

\(\frac{3}{4}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

\(\frac{4}{3}.\)

\(\frac{3}{2}.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d)

Cho hình thang \(ABCD{\rm{ }}\left( {AB\parallel CD} \right)\). Một đường thẳng song song với hai đáy, cắt các cạnh bên \(AD\) và \(BC\) theo thứ tự \(M\) và \(N.\) Gọi \(I\) là giao điểm của đường chéo \(AC\) với \(MN\). Khi đó:

a) \(\frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{AI}}{{IC}}.\)

b) \(\frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{BN}}{{BC}}.\)

c) \(\frac{{CN}}{{CB}} = \frac{{CI}}{{CA}}.\)

d) \(\frac{{AM}}{{AD}} + \frac{{CN}}{{CB}} = 1\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) nhọn có đường cao \(AH\). Trên \(AH\) lấy các điểm \(K,I\) sao cho \(AK = KI = IH.\) Qua \(K,I\) lần lượt vẽ các đường thẳng \(MN\parallel BC,{\rm{ }}EF\parallel BC\) (\(M,E \in AB,\) \(N,F \in AC\)).

a) \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{{AN}}{{AC}}.\)

b) \(\frac{{EF}}{{BC}} = \frac{3}{2}.\)

c) \(MNEF\) là hình bình hành.

d) Biết \({S_{ABC}} = 90{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2},\) khi đó \({S_{MNEF}} = 30{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\), điểm \(I\) nằm trong tam giác, các tia \(AI,BI,CI\) cắt các cạnh \(BC,AC,AB\) theo thứ tự ở \(D,E,F\). Qua \(A\) kẻ đường thẳng song song với \(BC\) cắt tia \(CI\) tại \(H\) và cắt tia \(BI\) tại \(K\).

a) \(\frac{{AK}}{{BD}} = \frac{{AH}}{{DC}}\).  b) \(\frac{{AF}}{{BF}} + \frac{{AE}}{{CE}} = \frac{{HK}}{{BC}}.\) (ảnh 1)

Khi đó:

a) \(\frac{{AK}}{{BD}} = \frac{{AH}}{{DC}}\).

b) \(\frac{{AF}}{{BF}} + \frac{{AE}}{{CE}} = \frac{{HK}}{{BC}}.\)

c) \(\frac{{AE}}{{CE}} + \frac{{AF}}{{BF}} = \frac{{AI}}{{ID}}\).

d) \(\frac{{BD}}{{DC}} \cdot \frac{{EC}}{{EA}} \cdot \frac{{FA}}{{FB}} = 3.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 2AD.\) Vẽ \(BH \bot AC\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(AH,BH,CD.\) Gọi \(I\) là trung điểm của \(BP,{\rm{ }}J\) là giao điểm của \(MC\) và NP

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 2AD.\) Vẽ \(BH \bot AC\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(AH,BH,CD.\) Gọi \(I\) là trung điểm của \(BP,{\rm{ }}J\) là giao điểm của \(MC\) và NP (ảnh 1)

Khi đó,

a) \(NP.\)

b) \(N\) là trực tâm của \(\Delta BCM.\)

c) \(BM \bot MP.\)      

d) \[2IJ = HB\].

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) nhọn \(\left( {AB < AC} \right)\), trung tuyến \(AD\). Vẽ tia phân giác \(\widehat {ADB}\) cắt \(AB\) tại \(M,\) tia phân giác \(\widehat {ADC}\) cắt \(AC\) tại \(N\). Khi đó:

a) \(\frac{{MB}}{{MA}} = \frac{{BD}}{{DA}}.\)

b) \(\frac{{NC}}{{NA}} = \frac{{DC}}{{DA}}.\)

c) \(\frac{{MB}}{{MA}} = \frac{{NA}}{{NC}}.\)

d) \(MN\parallel BC.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)

Tìm độ dài của \(x\) trong hình vẽ dưới đây. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Tìm độ dài của \(x\) trong hình vẽ dưới đây. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân) (ảnh 1)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai điểm \(B\) và \(C\) có một cái ao. Để đo khoảng cách \(BC\) người ta đo được các đoạn thẳng \(AD = {\rm{2 m}}{\rm{, }}BD = 10{\rm{ m}}\) và \(DE = 5{\rm{ m}}{\rm{.}}\)

Giữa hai điểm \(B\) và \(C\) có một cái ao. Để đo khoảng cách \(BC\) người ta đo được các đoạn thẳng \(AD = {\rm{2 m}}{\rm{, }}BD = 10{\rm{ m}}\) và \(DE = 5{\rm{ m}}{\rm{.}}\) (ảnh 1)

Biết \(DE\parallel BC\), tính khoảng cách giữa hai điểm \(B\) và \(C.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hĩnh vẽ dưới đây, biết \(AB\parallel EF;{\rm{ }}AF = 44,5{\rm{ cm; }}FC = 44,2{\rm{ cm; }}EF = 18,6{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

Cho hĩnh vẽ dưới đây, biết \(AB\parallel EF;{\rm{ }}AF = 44,5{\rm{ cm; }}FC = 44,2{\rm{ cm; }}EF = 18,6{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)  Tính chiều rộng khúc sông \(AB\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) (ảnh 1)

Tính chiều rộng khúc sông \(AB\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính độ dài của \(x\) trong hình dưới đây. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Tính độ dài của \(x\) trong hình dưới đây. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân) (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta dùng máy ảnh để chụp vật \(AB\) cao 120 cm (như hình vẽ). Sau khi tráng phim thấy ảnh cao 3 cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính của máy ảnh lúc chụp là \(5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

Hỏi vật \(AB\) được đặt cách vật kính máy ảnh là bao nhiêu mét? (ảnh 1)

Hỏi vật \(AB\) được đặt cách vật kính máy ảnh là bao nhiêu mét?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack