20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 31. Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
20 câu hỏi
Một phép thử có tất cả các kết quả có khả năng quả xảy như nhau. Gọi tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử đó là \(n\) và \(n\left( A \right)\) là số kết quả thuận lợi của biến cố \(A\) thì xác suất của biến cố \(A\) bằng
\(\frac{n}{{n\left( A \right)}}.\)
\(\frac{{n\left( A \right)}}{n}.\)
\(n - n\left( A \right).\)
\(n + n\left( A \right).\)
Khi tính xác suất của biến cố, các kết quả có thể của phép thử cần có điều kiện gì?
Đồng khả năng.
Có thể đồng khả năng hoặc không cần đồng khả năng.
Không cần đồng khả năng.
Giống nhau.
Cho \(A\) và \(B\) là hai biến cố khác nhau. Biết rằng \(A\) và \(B\) là hai biến cố đồng khả năng. Gọi \(P\left( A \right),\;\,P\left( B \right)\) lần lượt là xác suất xảy ra của hai biến cố \(A\) và \(B.\) Khi đó:
\(P\left( A \right) < P\left( B \right).\)
\(P\left( A \right) > P\left( B \right).\)
\(P\left( A \right) = P\left( B \right).\)
\(P\left( A \right) \ne P\left( B \right).\)
Một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 8 (như hình vẽ). Xoay tấm bìa quanh tâm hình tròn và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Xác suất của biến cố \(A:\) “Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 6” là

\(0,4.\)
\(0,25.\)
\(0,3.\)
\(0,2.\)
Một câu lạc bộ Văn học có 10 bạn trong đó có 2 bạn nam. Chọn ngẫu nhiên một bạn để phỏng vấn. Xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam” bằng
\(0,4.\)
\(0,5.\)
\(0,3.\)
\(0,2.\)
Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố \(M:\) “Gieo được mặt có số chấm là số chính phương” là
\(\frac{1}{6}.\)
\(\frac{1}{3}.\)
\(\frac{1}{4}.\)
\(\frac{1}{5}.\)
Một hộp đựng 10 tấm thẻ được đánh số \(10;\;\,11;\;\,...;\;\,19.\) Bạn Hà rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. Xác suất của biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố” là:
\(0,4.\)
\(0,5.\)
\(0,3.\)
\(0,2.\)
Một hộp đựng 4 quả bóng màu vàng được đánh số \(1;\;\,2;\;\,3;\;\,4\) và 3 quả bóng màu tím được đánh số \(1;\;\,2;\;\,3.\) Lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp. Xác suất của biến cố \(H:\) “Lấy được quả bóng được đánh số chẵn” là
\(\frac{5}{7}.\)
\(\frac{3}{7}.\)
\(\frac{4}{7}.\)
\(\frac{2}{7}.\)
Tỉ lệ thành viên nữ của một câu lạc bộ nhảy là \(75\% .\) Tổng số thành viên của câu lạc bộ đó là 40 người. Gặp ngẫu nhiên 1 thành viên trong câu lạc bộ đó, xác suất thành viên đó là nam bằng
\(0,6.\)
\(0,3.\)
\(0,5.\)
\(0,25.\)
Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Xác suất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra là bội của 10” là
\(0,15.\)
\(0,1.\)
\(0,2.\)
\(0,25.\)
Một hộp đựng các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau được ghi số từ 1 đến 50. Bạn Nga lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp. Xét các biến cố:
\(E:\) “Lấy được quả bóng ghi số là bội 5”;
\(F:\) “Lấy được quả bóng ghi số là bội của 4”;
\(K:\) “Lấy được quả bóng ghi số là bội của 5 hoặc 4”.
Khi đó:
Có tất cả 50 kết quả đồng khả năng của hành động trên.
Xác suất của biến cố \(E\) bằng \(0,25.\)
Khả năng xảy ra của biến cố \(E\) lớn hơn khả năng xảy ra của biến cố \(F.\)
Xác suất xảy ra biến cố \(K\) bằng tổng xác suất xảy ra của biến cố \(E\) và biến cố \(F.\)
Một túi đựng 5 viên bi được ghi số \(11;\;\,12;\;\,13;\;\,14;\;\,15.\) Bạn Ninh lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên bi từ trong hộp. Xét các biến cố:
\(E:\) “Tổng hai số ghi trên hai viên bi là một số lẻ”;
\(F:\) “Tổng hai số ghi trên hai viên bi là một số nguyên tố”.
\(G:\) “Tổng hai số ghi trên hai viên bi là một số lớn hơn 25”.
Có 12 kết quả đồng khả năng có thể của hành động trên.
Xác suất của biến cố \(E\) bằng \(0,25.\)
Xác suất xảy ra của biến cố \(E\) lớn hơn xác suất xảy ra của biến cố \(F.\)
Trong ba biến cố \(E,\;\,F,\;\,G\) thì khả năng xảy ra biến cố \(E\) là thấp nhất.
Bạn Linh cố 16 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ ghi một chữ cái trong từ “ENVIRONMENTALIST”. Bạn ấy rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xét các biến cố:
\(M:\) “Rút được tấm thẻ ghi chữ E”;
\(N:\) “Rút được tấm thẻ ghi chữ T”;
\(Q:\) “Rút được tấm thẻ ghi chữ N”.
Khi đó,
Có 16 kết quả có thể đồng khả năng của hành động trên.
Xác suất của biến cố \(M\) bằng \(0,3.\)
Khả năng xảy ra biến cố \(M\) và biến cố \(N\) bằng nhau.
Trong ba biến cố trên, khả năng xảy ra biến cố \(Q\) là cao nhất.
Biểu đồ cột dưới đây cho biết số lượng học sinh thích một số loại quả (mỗi bạn chỉ được lựa chọn 1 loại quả và bạn nào cũng tham gia bình chọn) của lớp 8A.

Gặp ngẫu nhiên một học sinh lớp 8A. Xét các biến cố:
\(A:\) “Gặp được 1 bạn thích Xoài”;
\(B:\)“Gặp được 1 bạn thích Dưa hấu”;
\(C:\) “Gặp được 1 bạn thích Mận hoặc Lê”.
Khi đó:
Có tất cả 32 kết quả đồng khả năng của hành động trên.
Xác suất của biến cố \(A\) bằng \(\frac{8}{{31}}.\)
Khả năng xảy ra biến cố \(A\) cao hơn khả năng xảy ra biến cố \(B.\)
Khả năng xảy ra biến cố \(C\) là cao nhất trong ba biến cố \(A,\;\,B,\;\,C.\)
Có hai hộp thẻ. Hộp thứ nhất chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 4, hộp thứ hai chứa các thẻ được đánh số từ 5 đến 8. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hộp 1 thẻ, ghép lại được thành một số có hai chữ số (số ở hộp thứ nhất đứng ở hàng chục).
Gọi \(A\) là biến cố: “Số được tạo thành là số chẵn”;
\(B\) là biến cố: “Số được tạo thành lớn hơn 40”;
\(C\) là biến cố: “Số được tạo thành là số chia hết cho 3”.
Có tất cả 20 kết quả có thể đồng khả năng của hành động trên.
Xác suất của biến cố \(A\) bằng \(0,5.\)
Xác suất của biến cố \(A\) lớn hơn xác suất của biến cố \(B.\)
Xác suất của biến cố \(A\) bằng tổng của xác suất biến cố \(B\) và xác suất của biến cố \(C.\)
Một nhóm 40 người gồm 8 ông, 10 bà, 12 em gái và 10 em trai. Chọn ngẫu nhiên một người trong nhóm, tính xác suất để người được chọn có giới tính nữ. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Một hộp đựng 35 viên bi có cùng kích thước và khối lượng với hai màu xanh và đen, trong đó số viên bi xanh gấp 4 lần số viên bi màu đen. Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Tính xác suất để Bình lấy được viên bi màu xanh. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Một túi đựng 20 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, chỉ khác màu, trong đó có 10 viên bi màu đỏ, 3 viên bi màu xanh, 2 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu tím. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Tính xác suất của biến cố \(A:\)“Lấy được viên bi không phải màu xanh và màu vàng”? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Trong túi đựng 50 viên kẹo giống hệt nhau, có hai màu vàng và hồng. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo từ túi đựng. Xét các biến cố:
\(A:\) “Lấy được viên kẹo màu hồng”; \(B:\) “Lấy được viên kẹo màu vàng”.
Biết rằng, \(P\left( A \right) = \frac{2}{3}P\left( B \right).\) Hỏi trong túi đựng có bao nhiêu viên kẹo màu hồng?
Một tấm bìa hình tròn được chia thành 3 hình quạt bằng nhau và được đánh số \(1;\;\,2;\;\,3\) (như hình vẽ). Xoay tấm bìa quanh tâm hình tròn hai lần và xem tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Tính xác suất của biến cố \(N:\) “Tổng số ghi được ở 2 lần quay không lớn hơn 4” (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân, làm tròn kết quả đến hàng phần mười).


